Tất cả các cấp bậc trong quân đội đã được quy định rõ tại Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999. Hôm nay armygames sẽ giúp bạn tìm hiểu kỹ về hệ thống cấp bậc này cũng như các trường hợp, thời gian xét thăng quân hàm.
Danh sách cấp bậc trong quân đội
Tất cả các cấp bậc trong quân đội đã được quy định rõ tại Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999. Theo đó cấp bậc quân hàm của sĩ quan gồm 03 cấp, 12 bậc, lần lượt là:
Bạn đang xem: Cấp bậc trong quân đội, cơ chế thăng cấp quy định ra sao?
- Cấp Tướng có tất cả bốn bậc: Đại tướng; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân; Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân và Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân.
- Cấp Tá có tất cả bốn bậc: Đại tá; Thượng tá; Trung tá và Thiếu tá.
- Cấp Úy có tất cả bốn bậc: Đại úy; Thượng úy; Trung úy và Thiếu úy.
Cấp bậc quân hàm của các quân nhân chuyên nghiệp
Tại Điều 16 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng năm 2015 thì cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được quy định như sau: Cấp bậc quân hàm của các quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cũng như mức lương.
- Cấp bậc Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp.
- Cấp bậc Trung tá quân nhân chuyên nghiệp.
- Cấp bậc Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.
- Cấp bậc Đại úy quân nhân chuyên nghiệp.
- Cấp bậc Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp.
- Cấp bậc Trung úy quân nhân chuyên nghiệp.
- Cấp bậc Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.
- Cấp bậc quân hàm của các hạ sĩ quan, binh sĩ.
Tại Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự, cấp bậc trong quân đội của hạ sĩ quan, binh sĩ được quy định như sau:
- Hạ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có ba bậc quân hàm, lần lượt là Thượng sĩ, Trung sĩ và Hạ sĩ.
- Binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam có 2 bậc quân hàm, lần lượt là Binh nhất và Binh nhì.
Trường hợp xét cấp bậc trong quân đội khi tại ngũ
Xem thêm : Biện pháp tu từ so sánh: Định nghĩa, cấu trúc & các dạng bài tập thường gặp
Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 đã quy định rõ việc thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ, cụ thể như sau:
Để được thăng quân hàm thì sĩ quan phải đạt đủ tiêu chuẩn tại Điều 12 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999. Đồng thời cấp bậc quân hàm hiện tại của sĩ quan phải thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh hiện đang đảm nhiệm. Hơn nữa sĩ quan này phải đủ thời hạn xét thăng quân hàm quy định.
Thời hạn xét tăng cấp bậc trong quân đội là bao lâu?
Thời hạn xét thăng quân hàm đối với các sĩ quan tại ngũ được quy định như sau:
- Thời hạn xét Thiếu úy lên Trung úy là 2 năm.
- Thời hạn xét Trung úy lên Thượng úy là 3 năm.
- Thời hạn xét Thượng úy lên Đại úy là 3 năm.
- Thời hạn xét Đại úy lên Thiếu tá là 4 năm.
- Thời hạn xét Thiếu tá lên Trung tá là 4 năm.
- Thời hạn xét Trung tá lên Thượng tá là 4 năm.
- Thời hạn xét Thượng tá lên Đại tá 4 năm.
- Thời hạn Đại tá xét lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm.
- Thời gian Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân xét lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm.
- Thời gian Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân xét lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm.
- Thời gian Thượng tướng, Đô đốc Hải quân xét lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm.
Bạn nên lưu ý là thời gian sĩ quan học tập tại trường sẽ được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm. Bên cạnh đó, Tuổi của sĩ quan tại ngũ được xét thăng quân hàm từ cấp bậc Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân không được quá 57. Trường hợp tuổi cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.
Trong trường hợp Sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc thì sẽ được xét thăng quân hàm vượt bậc. Tuy nhiên việc xét thăng cấp này không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ cũng như chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.
Thời gian tăng cấp bậc với Công an nhân dân
Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm đối với sĩ quan Công an nhân dân đã được quy định tại khoản 3 Điều 22 Luật Công an nhân dân năm 2018, cụ thể:
Đối với Hạ sĩ quan, sĩ quan nghiệp vụ thì thời hạn xét Hạ sĩ lên Trung sĩ lên 01 năm; Trung sĩ lên Thượng sĩ là 01 năm; Thượng sĩ lên Thiếu úy là 02 năm. Trong khi đó thời gian xét Thiếu úy lên Trung úy là 02 năm; Trung úy lên Thượng úy lên 03 năm; Thượng úy lên Đại úy là 03 năm. Hơn nữa thời gian xét Đại úy lên Thiếu tá là 04 năm; Thiếu tá lên Trung tá là 04 năm; Trung tá lên Thượng tá là 04 năm; Thượng tá lên Đại tá là 04 năm; Đại tá lên Thiếu tướng là 04 năm. Ngoài ra thì thời hạn thăng mỗi cấp bậc hàm cấp tướng tối thiểu là 04 năm.
Tổng kết
Qua bài viết trên đây bạn có thể nắm bắt các cấp bậc trong quân đội. Hơn nữa bạn sẽ biết được những trường hợp cũng như thời gian xét tăng cấp trong quân đội cũng như Công an nhân dân.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp