Chất nào sau đây là chất điện li yếu

Chất nào sau đây là chất điện li yếu được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn hoàn thành câu hỏi bài tập về chất điện li, bên cạnh đó đưa ra các nội dung lý thuyết, bài tập về sự điện li để củng cố, nâng cao kĩ năng làm bài tập. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.

Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

A. HCl

B. H2O.

C. NaCl

D. NaOH

Đáp án hướng dẫn giải

Đáp án B

Chất điện li yếu là H2O.

Các chất HCl, NaCl, NaOH đều là các axit, bazo mạnh và muối tan do đó là chất điện li mạnh

Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

A. CH3COOH

B. AgCl

C. HI

D. NH4Cl

Câu 2. Trong số các chất sau đây, chất nào là chất điện li yếu?

A. KCl.

B. BaCO3.

C. Ca(OH)2.

D. HF.

Câu 3. Dãy gồm các chất đều là chất điện li yếu là

A. K2SO3, KOH, CaCl2, CH3COOH

B. H2S, H3PO4, CH3COOH, Cu(OH)2.

C. BaSO4, H2S, CaCO3, AgCl.

D. CuSO4, KCl, HCl, KOH.

Câu 4. Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

A. LiOH.

B. FeCl2.

C. HCOOH.

D. Na2CO3.

Câu 5. Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?

A. H2SO4, Fe(NO3)2, BaCl2, H2S.

B. HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, KOH.

C. HNO3, CH3COONa, BaCl2, Mg(OH)2.

D. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2.

Câu 6. Hãy cho biết tập hợp các chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh?

A. Cu(OH)2, KCl, C2H5OH, HCl.

B. C6H12O6, K2SO4, KNO3, H2SO4.

C. KOH, KCl, K2SO4, HNO3.

D. CH3COOH, KOH, CH3COOK, Ba(OH)2.

Câu 7. Cho các chất dưới đây: HClO4, HClO, HF, HNO3, H2S, H2SO3, NaOH, NaCl, CuSO4, CH3COOH. Số chất thuộc loại chất điện li mạnh là

A. 5.

B. 6.

C. 7.

D. 4.

Câu 8. Dãy gồm các axit 2 nấc là:

A. HCl, H2SO4, H2S, CH3COOH.

B. H2CO3, H2SO3, H3PO4, HNO3.

C. H2SO4, H2SO3, HF, HNO3.

D. H2S, H2SO4, H2CO3, H2SO3.

Câu 9. Dãy nào dưới dây chỉ gồm chất điện li mạnh?

A. HF, Na2S, Cu(OH)2, K2CO3.

C. HNO3, HCl, KOH, Na2SiO3.

B. H2SO4, NaOH, NaCl, H2S.

D. Ba(OH)2, NaOH, CH3COOH, KCl.

Câu 10: Trong số các chất sau: HNO3, CH3COOH, KMnO4, C3H6, CH3COOH, HCOOCH3, C6H12O6, C2H5OH, CO2, N2, NaClO, CH4, NaOH, H2S. Số chất thuộc loại chất điện li là

A. 8.

B. 7.

C. 9.

D. 10.

Câu 11: Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?

A. HF, H2SO3, H2SO4.

B. H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ca(OH)2.

C. HF, CH3COOH, HClO.

D. H2SO3, H2CO3, HClO, Al2(SO4)3.

Câu 12: Trong dung dịch axit nitric (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?

A. H+, NO3-.

B. H+, NO3-, H2O.

C. H+, NO3-, HNO3.

D. H+, NO3-, HNO3, H2O.

Câu 13. Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?

A. H2S, H2SO3, H2SO4.

B. H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2.

C. H2S, CH3COOH, HClO.

D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3.

Câu 14. Cho các chất dưới đây: HClO4, HClO, HF, HNO3, H2S, H2SO3, NaOH, NaCl, CuSO4, CH3COOH. Số chất thuộc loại chất điện li mạnh là

A. 5.

B. 6.

C. 7.

D. 4.

Câu 15. Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sao đây là đúng?

A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit.

B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.

C. Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit.

D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.

Câu 16. Đặc điểm phân li Al(OH)3 trong nước là

A. theo kiểu bazơ.

B. vừa theo kiểu axit vừa theo kiểu bazơ.

C. theo kiểu axit.

D. vì là bazơ yếu nên không phân li.

Câu 17. Cho các chất: H2O, HCl, NaOH, NaCl, CuSO4, CH3COOH. Các chất điện li yếu là:

A. H2O, CH3COOH, CuSO4.

B. CH3COOH, CuSO4.

C. H2O, CH3COOH.

D. H2O, NaCl, CH3COOH, CuSO4.

Câu 18. Dãy sắp xếp các dung dịch loãng có nồng độ mol/l như nhau theo thứ tự pH tăng dần là

A. KHSO4, HF, H2SO4, Na2CO3.

B. HF, H2SO4, Na2CO3, KHSO4.

C. H2SO4, KHSO4, HF, Na2CO3.

D. HF, KHSO4, H2SO4, Na2CO3.

Câu 19. Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?

A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch

B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện

C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy

D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa – khử

Câu 20. Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất tan trong nước?

A. Môi trường điện li.

B. Dung môi không phân cực.

C. Dung môi phân cực.

D. Tạo liên kết hiđro với các chất tan.

Câu 21. Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ: NaCl, CaO, SO3, C6H12O6, CH3COOH, C2H5OH, Al2(SO4)3. Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn điện?

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Câu 22. Cho các nhận định sau:

(a) Nước đóng vai trò dung môi phân cực trong quá trình điện li các chất tan trong nước

(b) Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước.

(c) Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc tại trạng thái nóng chảy.

(d) Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.

Số nhận định đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 23. Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,5M có chứa số mol ion OH- bằng số mol ion H+ có trong 100 ml dung dịch H2SO4 1M?

A. 0,2 lít

B. 0,1 lít

C. 0,4 lít

D. 0,8 lít

Câu 24. Trộn 4g NaOH; 11,7 g NaCl; 10,4 gam BaCl2 H2O thành 200ml dung dịch B. Nồng độ mol/lít các ion có trong dung dịch B là:

A. [Na+] = 0,5 M; Ba2+ = 0,25 M; [OH-] = 1 M; [Cl-] = 1,5 M

B. [Na+] = 1,5 M; Ba2+ = 0,25 M; [OH-] = 0,5 M; [Cl-] = 1,5 M

C. [Na+] = 1 M; Ba2+ = 0,25 M; [OH-] = 0,5 M; [Cl-] = 0,5 M

D. [Na + ] = 1,5 M; Ba 2+ = 0,25 M; [OH – ] = 0,5 M; [Cl – ] = 0,5 M.

Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Chất nào sau đây là chất điện li yếu. Bài viết đã giúp bạn đọc có thể thấy được các chất có điện li yếu. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu bổ ích nhé. Mời các bạn cùng tham khảo thêm mục Trắc nghiệm Hóa học 11…

>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan

  • Chất nào sau đây là chất điện li mạnh
  • Dãy chất nào sau đây trong nước đều là chất điện li mạnh
  • Dãy chất nào sau đây trong nước đều là chất điện li yếu
  • Hãy cho biết tập hợp các chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh