Câu hỏi: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
A. Glucozo
B. Saccarozo
Bạn đang xem: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
C. Tinh bột
D. Xenlulozo
Đáp án đúng A.
Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit: Glucozo, Cacbohiđrat chia làm 3 loại chủ yếu: Monosaccarit là nhóm không bị thủy phân (glucozơ & fructozơ), Disaccarit là nhóm mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra 2 phân tử monosaccarit, Polisaccarit (tinh bột, xenlulozơ) là nhóm mà khi thủy phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân tử monosaccarit(Glu)
Giải thích lý do vì sao chọn A là đúng
Monosaccharide (tên Việt hóa Monosaccarit, từ mono:đơn, sacchar: đường ở tiếng Hy Lạp) hay đường đơn là đơn vị cơ bản nhất của các carbohydrate quan trọng trong sinh học. Chúng là dạng đơn giản nhất của đường (thực phẩm) và cũng gồm các chất thuộc nhóm chất xơ.
Xem thêm : Uống lá ổi có tác dụng gì? Cách xử lý và chế biến lá ổi an toàn, hiệu quả
Monosaccharide có các lớp khác nhau tuỳ theo số nguyên tử cacbon có trong phân tử. Ví dụ: triose (3), tetrose (4), pentose (5), hexose (c6) và heptose (7). Các monosaccharide có các chức năng khác nhau trong tế bào. Đầu tiên, monosaccharide rất hữu ích trong việc sản xuất và lưu trữ năng lượng trong tế bào. Thứ hai, monosaccharide rất hữu ích trong việc hình thành các sợi dài như cellulose.
Khi xem xét cấu trúc monosaccharit, có một nhóm cacbonyl (một nguyên tử cacbon liên kết với một nguyên tử oxy thông qua một liên kết đôi) và một nhóm hydroxyl (nhóm -OH). Ngoài hai nhóm này, tất cả các nguyên tử cacbon khác có một nguyên tử hydro và một nhóm hydroxyl liên kết với chúng. Nếu nhóm cacbonyl xuất hiện ở cuối đoạn mạch cacbon của monosaccarit thì đó là một aldose. Nhưng nếu nó nằm giữa ở chuỗi cacbon thì nó là ketose.
Tính hoà tan
Trong phân tử monosaccharide có mang nhiều nhóm hydroxy phân cực mạnh có khả năng tạo liên kết hydrogen, do đó quyết định tính hòa tan và trạng thái tập hợp của monosaccharide. Đa số monosaccharide là những chất không bay hơi, dễ hòa tan trong nước, trong dimetylformamide, dimetylsulfoxide, hòa tan có hạn trong alcol, pyridine, acetic acid và không hòa tan trong dung môi hữu cơ thông thường.
Tính chất hóa học
+ Phản ứng oxy hóa
+ Phản ứng khử
+ Phản ứng epimer hóa
Xem thêm : 5 lợi ích khi ăn sữa chua hàng ngày
+ Phản ứng tạo osazone
+ Phản ứng tạo glycoside
+ Phản ứng tạo ether
+ Phản ứng tạo ester
+ Phản ứng tạo phức màu xanh với Cu(OH)2
+ Phản ứng giảm mạch carbon
+ Phản ứng lên men
Mọi người cùng hỏi:
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp