Chào luật sư. Tôi có một vài thắc mắc xin được giải đáp như sau. Tôi xin hỏi có được cho người dưới 18 tuổi vay tiền không? Lãi suất cho vay là bao nhiêu? Mong nhận được sự giúp đỡ của mọi người và luật sư. chân thành cảm ơn. Xin chào! Để giải đáp những thắc mắc trên, mời bạn đọc cùng ACC tìm hiểu những thắc mắc trên qua bài viết “Có được cho người dưới 18 tuổi vay tiền không?” sau đây.
1. Cho người dưới 18 tuổi vay tiền có sao không?
2. Quy định về mức lãi suất cho vay
Căn cứ theo Điều 468, Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về mức lãi suất cho vay như sau:
Bạn đang xem: Quy định về việc vay tiền dưới 18 tuổi theo quy định năm 2023
“1. Lãi suất vay do các bên thỏa thuận.
Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Căn cứ tình hình thực tế và theo đề xuất của Chính phủ, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định điều chỉnh mức lãi suất nói trên và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.
Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.
2. Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi, nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại khoản 1 Điều này tại thời điểm trả nợ.”
Xem thêm : Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn? Sử dụng kem phấn trang điểm như thế nào?
Theo quy định trên, trường hợp 2 bên không có thỏa thuận mức thì lãi suất không được vượt quá 20%/năm, tức là 1,667%/tháng.
3. Những nhu cầu vốn không được cho vay
4. Quy trình làm thủ tục vay ngân hàng
5. Hồ sơ vay vốn ngân hàng cần gì?
Các ngân hàng sẽ căn cứ nhu cầu và hình thức vay để yêu cầu khách hàng chuẩn bị hồ sơ. Hồ sơ vay càng chuẩn bị đầy đủ và chính xác thì cơ hội và thời gian được xét duyệt sẽ nhanh chóng hơn.
Hồ sơ vay vốn ngân hàng vay tín chấp
Hồ sơ pháp lý còn hiệu lực bao gồm: CMND/CCCD, sổ hộ khẩu,
Xem thêm : Biển số xe 14 là của tỉnh nào?
Hồ sơ tài chính: hợp đồng lao động còn hiệu lực, bảng sao kê lương 6 tháng gần nhất.
Đơn yêu cầu vay vốn: theo mẫu và quy định của các ngân hàng.
Các giấy tờ khác nếu ngân hàng yêu cầu.
Hồ sơ vay vốn ngân hàng vay thế chấp
Hồ sơ pháp lý còn hiệu lực bao gồm: CMND/CCCD, sổ hộ khẩu, tình trạng hôn nhân.
Xem thêm : Biển số xe 14 là của tỉnh nào?
Hồ sơ tài chính: hợp đồng lao động còn hiệu lực, bảng sao kê lương 6 tháng gần nhất.
Hồ sơ tài sản đảm bảo: giấy đăng ký xe, giấy chứng nhận sở hữu nhà đất, sổ tiết kiệm,…
Đơn yêu cầu vay vốn: theo mẫu và quy định của các ngân hàng.
Bản kê mục đích vay.
Bản kê kế hoạch trả nợ.
Các giấy tờ khác nếu ngân hàng yêu cầu.
5. Lưu ý khi làm hồ sơ vay vốn ngân hàng
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp