Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian
Với Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian Toán lớp 12 gồm đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Toán lớp 12.
- Đóng băng tài khoản và những điều mà nhà đầu tư cần lưu ý
- Đổi CMND sang Căn cước, giao dịch ngân hàng ảnh hưởng gì không?
- Khu vực Tây Nam Á nằm ở ngã ba châu lục châu Á, châu Phi, châu Âu, Tây Nam Á có hoang mạc rộng lớn sở hữu trữ lượng dầu… – Olm
- TOP 9 Phim Tiên Hiệp Trung Quốc Kỹ Xảo Đỉnh Cao !
- Cách làm thơ 5 chữ và 10 bài thơ 5 chữ tự sáng tác hay nhất
A. Phương pháp giải
Vị trí tương đối giữa đường thẳng d (đi qua M0 và có vectơ chỉ phương u→) và đường thẳng d’ (đi qua M’0 và có vectơ chỉ phương u’→)
Bạn đang xem: Vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian – Toán lớp 12
– d và d’ cùng nằm trong một mặt phẳng ⇔
– d ≡ d’⇔
– d // d’ ⇔
– d và d’ cắt nhau: ⇔
– d và d’ chéo nhau ⇔
–
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ: 1
Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng d và d’
A. Song song
B. Trùng nhau
C. Cắt nhau
D. Chéo nhau
Hướng dẫn giải
Đường thẳng d có ) và đi qua M0 (-1;1;-2)
Đường thẳng d’ và đi qua M’0(1;5;4)
Ta có:
Vậy d và d’ cắt nhau..
Chọn C.
Ví dụ: 2
Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:
A. Cắt nhau
B. Trùng nhau
C. Chéo nhau
D. Song song
Hướng dẫn giải
Đường thẳng d có vecto chỉ phương và đi qua M0 (0;1;2)
Đường thẳng d’ có vecto chỉ phương
Nên hai đường thẳng d và d’ song song.
Chọn D.
Ví dụ: 3
Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng sau:
A. Trùng nhau
B. Cắt nhau
C. Song song
D. Chéo nhau
Hướng dẫn giải
Đường thẳng d có vecto chỉ phương ) và qua M0 (0;0;-1)
Đường thẳng d’ có vecto chỉ phương và đi qua M’0(0;9;0)
Ta có:
Vậy d và d’ chéo nhau.
Chọn D.
Ví dụ: 4
Tìm a để hai đường thẳng sau đây song song:
A. a= 2
B. a= -3
C. a= -2
D. a= 4
Hướng dẫn giải
Đường thẳng d và d’ có vecto chỉ phương lần lượt là
Để d // d’ thì
Khi đó đường thẳng d’ đi qua điểm N (1; 2; 2) và điểm N không thuộc d.
Vậy d // d’ khi và chỉ khi a = 2
Chọn A.
Ví dụ: 5
Xét vị trí tương đối của d và d’ biết: và d’ là giao tuyến của hai mặt phẳng: (P) : 2x – 3y – 3z – 9 = 0 và (P’): x – 2y + z + 3 = 0
A. Trùng nhau
B.Song song
C. Cắt nhau
D. Chéo nhau
Hướng dẫn giải
– Trước hết viết phương trĩnh đường thẳng d’
M’ (x; y; z) thuộc d’ có tọa độ thỏa mãn hệ:
Chọn z = 0 => 1 điểm M’ thuộc d là (27; 15; 0)
Vectơ chỉ phương của d’ là
– đường thẳng d có vecto chỉ phương
Chọn A.
Ví dụ: 6
Xem thêm : Sinh năm 1968 chọn người xông nhà như thế nào? 6 tuổi đem đến tài lộc, may mắn cả năm
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz; cho đường thẳng . Khi đó, giá trị của m bằng bao nhiêu thì d1 cắt d2?
A. m= 0
B. m= 1
C. m= -2
D.Đáp án khác
Hướng dẫn giải
+ Đường thẳng d1: đi qua A(1; 0; 1) và nhận vecto làm vecto chỉ phương
+ Đường thẳng d2: đi qua B(0; -2; -m) và nhận vecto làm vecto chỉ phương
+ để hai đường thẳng d1 và d2 cắt nhau thì:
⇔ – 3.( -1) – 1( – 2) + 5( – m- 1) =0 ⇔ 3+ 2- 5m- 5= 0 ⇔ 5m= 0 ⇔ m= 0
Chọn A.
Ví dụ: 7
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho hai đường thẳng . Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng ?
A. Δ cắt d và Δ vuông góc với d.
B. Δ và d chéo nhau, Δ vuông góc với d.
C. Δ cắt d và Δ không vuông góc với d .
D. Δ và d chéo nhưng không vuông góc.
Hướng dẫn giải
+ Đường thẳng d đi qua A( 1; -1; 1) và có vecto chỉ phương .
+ Đường thẳng Δ đi qua điểm B(1; 1; -1) có véctơ chỉ phương là .
+ Ta có
=> Hai vecto vuông góc với nhau. suy ra đường thẳng Δ vuông góc với d.
+ Mặt khác
Suy ra Δ và d chéo nhau.
Chọn B.
Ví dụ: 8
Cho hai đường thẳng . Tìm m để hai đường thẳng đã cho chéo nhau?
A. m ≠ -1
B. m ≠ -10
C. m ≠ 10
D. m ≠ 12
Hướng dẫn giải
+ Đường thẳng d1 đi qua A( 2; 0;-1) và có vecto chỉ phương .
+ Đường thẳng d2 đi qua B( 0; m; – 1) và có vecto chỉ phương
+ Để hai đường thẳng đã cho chéo nhau khi và chỉ khi: ⇔ 10+ m ≠ 0 hay m ≠ -10
Chọn B.
C. Bài tập vận dụng
Câu 1:
Trong hệ tọa độ không gian Oxyz, cho đường thẳng . Chọn khẳng định đúng?
A. d1; d2 chéo nhau.
B. d1; d2cắt nhau.
C. d1; d2 vuông góc với nhau.
D.d1; d2 chéo nhau và vuông góc với nhau .
Xem thêm : Nội dung yêu cầu của quy luật giá trị
Lời giải:
+ Đường thẳng d1 đi qua A( 0; -1; 0); có vecto chỉ phương
+ Đường thẳng d2 đi qua B(0; 1; 1); có vecto chỉ phương
Ta có
=> Hai vecto vuông góc với nhau. suy ra đường thẳng d1 vuông góc với d2.
+ Mặt khác
Suy ra d1 và d2 chéo nhau.
Chọn D.
Câu 2:
Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng . Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. song song.
B. trùng nhau.
C. cắt nhau.
D. chéo nhau.
Xem thêm : Nội dung yêu cầu của quy luật giá trị
Lời giải:
+ Đường thẳng d vecto chỉ phương và đi qua M( 1; 7; 3)
+ Đường thẳng d’ có vecto chỉ phương và đi qua M’( 6; -1; -2).
Từ đó ta có
Lại có
Suy ra d cắt d’.
Chọn C.
Câu 3:
Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng . Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. song song.
B. trùng nhau.
C. chéo nhau.
D. cắt nhau.
Xem thêm : Nội dung yêu cầu của quy luật giá trị
Lời giải:
Đường thẳng d có VTCP và đi qua M(1;2; 0)
Đường thẳng d’ có VTCP và đi qua M’(0;-5; 4)
Từ đó ta có:
Lại có
Suy ra d chéo nhau với d’.
Chọn C.
Câu 4:
Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng . Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng khi nói về vị trí tương đối của hai đường thẳng trên?
A. song song.
B. trùng nhau.
C. chéo nhau.
D. cắt nhau.
Xem thêm : Nội dung yêu cầu của quy luật giá trị
Lời giải:
Đường thẳng d có vecto chỉ phương và đi qua M( 2; 0; -1)
Đường thẳng d’ có vecto chỉ phương và đi qua M’( 7; 2;0).
Từ đó ta có
Lại có
Suy ra d song song với d’.
Chọn A.
Câu 5:
Hai đường thẳng có vị trí tương đối là:
A. trùng nhau.
B. song song.
C. chéo nhau.
D. cắt nhau.
Xem thêm : Nội dung yêu cầu của quy luật giá trị
Lời giải:
Đường thẳng d có VTCP và đi qua M(-1; 2; 3)
Đường thẳng d’ có VTCP và đi qua M’ (7; 6; 5).
Từ đó ta có
Suy ra
Suy ra d trùng với d’.
Chọn A.
Câu 6:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz; cho đường thẳng . Khi đó, giá trị của m bằng bao nhiêu thì d1 cắt
d2?
A. m= 0
B. m= 1
C. m= -2
D.Đáp án khác
Xem thêm : Nội dung yêu cầu của quy luật giá trị
Lời giải:
+ Đường thẳng d1: đi qua A(0; -2; 0) và nhận vecto làm vecto chỉ phương
+ Đường thẳng d2: đi qua B( m; -2; 0) và nhận vecto làm vecto chỉ phương
+ để hai đường thẳng d1 và d2 cắt nhau thì: ⇔ 7.m + 5.0+ 3.0= 0 ⇔ 7m= 0 ⇔ m= 0
Chọn A.
Câu 7:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz; cho hai đường thẳng . Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng ?
A. Δ cắt d và Δ vuông góc với d.
B. Δ và d chéo nhau, Δ vuông góc với d.
C. Δ cắt d và Δ không vuông góc với d .
D. Δ và d chéo nhưng không vuông góc.
Xem thêm : Nội dung yêu cầu của quy luật giá trị
Lời giải:
+ Đường thẳng d đi qua A( 1;1; 1) và có vecto chỉ phương .
+ Đường thẳng Δ đi qua điểm B( – 2;0; -1) có véctơ chỉ phương là .
+ Ta có suy ra đường thẳng Δ không vuông góc với d.
+ Mặt khác
Suy ra Δ và d chéo nhau.
Chọn D.
Câu 8:
Cho hai đường thẳng . Tìm m để hai đường thẳng đã cho chéo nhau?
A. m ≠ -15
B. m ≠ -10
C. m ≠ 10
D. m ≠ 12
Xem thêm : Nội dung yêu cầu của quy luật giá trị
Lời giải:
+ Đường thẳng d1 đi qua A( 0; m;-1) và có vecto chỉ phương .
+ Đường thẳng d2 đi qua B( 1; 0; 2) và có vecto chỉ phương
+ Để hai đường thẳng đã cho chéo nhau khi và chỉ khi: ⇔ 15+ m ≠ 0 hay m ≠ -15
Chọn A.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp