Nếu ngại thổ lộ với một nửa kia của mình, hãy thử biểu đạt nó bằng “mật mã tình yêu” chính là những con số tượng trưng cho tình bạn, tình yêu một thời làm mưa làm gió trên các trang mạng xã hội Trung Quốc. Cùng NuChinh đi giải thích ý nghĩa từng con số đặc biệt này nhé.
Sự ra đời của số mật mã trong tiếng Trung
Trong tiếng Trung hiện tượng đồng âm tức là cùng một cách biểu đạt nhưng tùy trường hợp mà mang nhiều ý nghĩa khác nhau.
Bạn đang xem: TOP 15 con số tượng trưng cho tình bạn mang ý nghĩa thú vị
Chính vì tính chất đặc biệt này mà chúng ta có nhiều ứng dụng thú vị mà trong đó không thể không kể đến những “mật mã tình yêu” hay “dãy số yêu thương” hoặc những “con số tượng trưng cho tình bạn”,…
Nó là một trào lưu giao tiếp rầm rộ không chỉ trong giới trẻ Trung Quốc mà lan ra các nước châu Á xung quanh và có thể bạn đã vô tình sử dụng nó rồi đấy.
Ý nghĩa dãy số tự nhiên từ 0 đến 9 trong tiếng Trung
- 0 / líng / – Phát âm gần giống với: 您 / Nín /, 你 / nǐ / – Ý nghĩa: Bạn, anh, chị, em
- 1 / Yī – yāo / – Phát âm gần giống với: 要 / Yào / – Ý nghĩa: Muốn
- 2 / èr / – Phát âm gần giống với: 爱 / Ài / – Ý nghĩa: Yêu
- 3 / sān / – Phát âm gần giống với: 想 / xiǎng /, 生 / shēng / – Ý nghĩa: Nhớ, Sinh – đời
- 4 / sì / – Phát âm gần giống với: 世 / Shì /, 死 / Sǐ /, 似 / Shì /, 是 / Shì / – Ý nghĩa: Thế gian, Tử – chết, Tương tư, Là
- 5 / wǔ / – Phát âm gần giống với: 我 / Wǒ / – Ý nghĩa: Tôi
- 6 / lìu / – Phát âm gần giống với: 绿 / Lǜ / – Ý nghĩa: Lộc
- 7 / qī / – Phát âm gần giống với: 亲 / Qīn / – Ý nghĩa: Hôn
- 8 / bā / – Phát âm gần giống với: 发 / Fā / – Ý nghĩa: Phát
- 9 / jiǔ / – Phát âm gần giống với: 久 / Jiǔ /, 求 / Qiú /, 就 / Jiù / – Ý nghĩa: Cửu, Cầu mong, Chín
Những con số tượng trưng cho tình bạn, tình yêu
Số 419
Con số 419 là mật mã tình yêu đầy táo bạo – For One Night hay còn được gọi là tình một đêm. Ở Trung Quốc, số “419” là từ lóng của “tình một đêm”.
Số 502
502 trong tiếng Trung được dùng làm mật mã tình yêu thay cho câu nói “anh yêu em”, “em yêu anh” hay “mình yêu nhau nhé”. Một câu thổ lộ ngọt ngào.
Số 520, 521
520 tiếng Trung phát âm là wǔ èr líng nghe gần giống với wǒ ài nǐ (我爱你 ) có nghĩa là “anh yêu em/ em yêu anh”, số 521 phát âm là wǔ èr yī cũng có phát âm tương tự.
Số 530
Khi yêu là nhớ, những nỗi nhớ bộc trực, da diết có thể được “ám hiệu” với đối phương bằng con số 530 có nghĩa là anh nhớ em/ em nhớ anh. Số 530 trong tiếng Trung đọc là wǔ sān líng, phát âm gần âm với wǒ xiǎng nǐ (我想你).
Số 555
Một con số tượng trưng cho tình bạn, tình yêu vô cùng dễ thương là con số 555, nó có nghĩa là “hu hu hu” kiểu vô cùng làm nũng. Tiếng trung số 555 đọc là wū wū wū (呜呜呜) đồng âm với wū wū wū (hu hu hu).
Số 886
Một con số mang ý nghĩa cách xa và đượm buồn đó chính là số 886 hàm ý tạm biệt phát âm là bā bā lìu. Tạm biệt trong tiếng Trung đọc là bài bài lā (拜拜啦).
Số 837
Ai khi yêu mà chưa từng phải dỗ người yêu giận vu vơ, giận vô cớ, hãy thử chiêu này khi nói số 837 với cô ấy. Số 837 đọc là bā sān qī khi đọc lái trong tiếng Trung thì được âm gần giống như Bié shēngqì (别生气) có nghĩa là đừng giận.
Số 88
Con số tượng trưng cho tình bạn, tình yêu có ý nghĩa buồn là số 88 khi nó hàm ý lời tạm biệt. Tạm biệt trong tiếng Trung đọc là bài bài (拜拜), số 88 đọc là bā bā đọc gần đồng âm.
Số 8084
Các bạn thường gọi người yêu bằng biệt danh hay cái tên nào khác dễ thương mà chỉ dành riêng cho hai người chưa, con số 8084 là một cách gọi em yêu đầy bí mật. Số 8084 viết gần giống “baby” có nghĩa là em yêu – một cách gọi đầy sự cưng chiều.
Số 81176
Con số 81176 có nghĩa là bên nhau. Bên nhau trong tiếng Trung đọc là Zài yī qǐ le (在一起了), số 81176 đọc là bā yīyī qī lìu đọc lái thì được đồng âm “bên nhau.
Số 1314
Một tình yêu một đời một kiếp là khao khát khi yêu của không ít đôi bạn trẻ và số 1314 là con số biểu trưng cho sự hy vọng đó. Số 1314 phát âm là yī sān yīsì, đọc giống yīshēng yīshì (一生一世 ) có ý nghĩa là trọn đời trọn kiếp hay một đời, một kiếp.
Số 910
Con số 910 có nghĩa khẳng định chắc nịch “chính là em. Chính là em trong tiếng Trung đọc là Jiù yī nǐ (就依你), số 910 đọc lái thành đọc là jiǔ yī líng mang nghĩa chính là em.
Số 920
Xem thêm : Chi phí sản xuất chung bao gồm những chi phí nào?
Có rất nhiều con số tượng trưng cho tình bạn, tình yêu có nghĩa là chỉ yêu em trong đó có số 920. Con số 920 đọc là jiǔ èr líng đọc lái từ Jiù ài nǐ (就爱你) có nghĩa là chỉ yêu em.
Số 930
Một cách ngụ ý nỗi nhớ qua con số khác chính là “mật hiệu” 930 có nghĩa là nhớ em/ nhớ anh. Số 930 trong tiếng Trung đọc là jiǔ sān líng nếu lái nhanh thì gần như đồng âm với hǎo xiǎng nǐ (好想你) có nghĩa là anh nhớ em.
Số 9494
Số 9494 đọc là jiǔ sì jiǔ sì đọc lái từ jiù shì jiù shì (就是就是) trong tiếng Trung có nghĩa là đúng vậy, đúng vậy.
Số 9277
Những nụ hôn để hâm nóng tình cảm là không thể thiếu rồi, nếu ngại bộc trực thổ lộ có thể thay thế bằng con số 9277 nghĩa là thích hôn/ muốn hôn. Số 9277 đọc là jiǔ èr qīqī đồng âm với jiù ài qīn qīn (就爱亲亲) có nghĩa là yêu và hôn. Không chỉ là một con số tượng trưng cho tình bạn, tình yêu được sử dụng phổ biến, con số 9277 còn có riêng cho mình cả một bài hát hay và ý nghĩa.
Số 9420
Một con số tượng trưng cho tình bạn, tình yêu khác chính là số 9420 phát âm là jiǔ sì èr líng đồng âm với Jiù shì ài nǐ (就是爱你) có nghĩa “chính là yêu em”.
Số 9213
Con số 9213 trong tiếng Trung đọc là jiǔ èr yī sān đọc lái giống Zhōng’ài yīshēng (钟爱一生) có nghĩa là yêu em cả đời. Một con số tượng trưng cho tình bạn, tình yêu mà NuChinh thấy vô cùng ý nghĩa đúng không nào.
Số 7456
Một con số biểu hiện sự tức giận không nói nên lời, 7456 khi phát âm trong tiếng Trung thì lái thành đồng âm với 气死我啦 độc là qì sǐ wǒ lā có nghĩa là tức chết đi được.
Những con số tượng trưng cho tình bạn, tình yêu mà NuChinh đã chia sẻ ở trên thật thú vị đúng không. Đừng quên Like, Share bài viết để NuChinh có động lực sản xuất những bài viết bổ ích hơn phục vụ bạn đọc.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp