Bạn đang có nhu cầu công chứng bằng tốt nghiệp nhưng bạn không biết thủ tục này thực hiện như thế nào? Hãy đọc ngay bài viết sau đây.
- Top 10 loài rắn độc nhất thế giới
- Cây lưỡi hổ hợp với người mệnh nào nhất? Trồng đúng gia đình bình an, Thần Tài gõ cửa thường xuyên
- Bầu 3 tháng cuối ăn khổ qua được không? Hạn chế ăn mẹ nhé!
- Tháng 12 cung gì? Giải mã tính cách, vận mệnh, tình yêu, sự nghiệp
- Những câu nói hay về học tập ngắn tiếp thêm động lực vàng
Bạn đang xem: Hướng dẫn thủ tục công chứng bằng tốt nghiệp
Hiện nay, đối với các doanh nghiệp, cơ quan khi tuyển dụng hoặc các cơ sở giáo dục đại học, cao học tuyển sinh,… đều bắt buộc ứng cử viên, thí sinh phải thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực bằng tốt nghiệp khi nộp hồ sơ. Vậy, thủ tục công chứng bằng tốt nghiệp được thực hiện như thế nào? Bài viết sau đây sẽ giải đáp thắc mắc của bạn.
TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
1. Bằng tốt nghiệp là gì?
2. Công chứng bằng tốt nghiệp hay chứng thực bằng tốt nghiệp.
3. Thủ tục chứng thực bằng tốt nghiệp.
3.1. Thành phần hồ sơ.
3.2. Các bước thực hiện.
Xem thêm : Nguyên nhân chủ yếu hình thành gió mùa?
4. Giá trị sử dụng của bằng tốt nghiệp đã được chứng thực.
5. Xử phạt hành chính khi sử dụng bằng tốt nghiệp giả, bị tẩy, xóa, sửa chữa.
1. Bằng tốt nghiệp là gì?
- Bằng tốt nghiệp là một loại chứng chỉ nhằm xác nhận trình độ chuyên môn của một người và được cấp bởi một cơ sở giáo dục như trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường cao đẳng, trường đại học,… Hiện nay, người có bằng thường thực hiện thủ tục công chứng, chứng thực bằng tốt nghiệp để hoàn thành thủ tục xin việc làm hay học văn bằng hai, học cao học,… bởi vì bằng tốt nghiệp là chứng chỉ chỉ cấp một lần, nếu bị mất thì các cơ sở giáo dục sẽ không cấp lại lần hai.
2. Công chứng bằng tốt nghiệp hay chứng thực bằng tốt nghiệp.
- Theo khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng 2014 quy định công chứng là việc công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng thực hiện thủ tục công chứng để chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự và bản dịch (từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt và ngược lại) trong trường hợp pháp luật có quy định hoặc cá nhân, tổ chức có yêu cầu.
- Trong khi đó, chứng thực là việc chứng nhận tính xác thực, hợp pháp về mặt hình thức (về mặt chủ thể, địa điểm, thời gian) của hợp đồng, giao dịch, văn bản, giấy tờ, bao gồm: Cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực bản sao từ bản chính; chứng thực hợp đồng, giao dịch; chứng thực chữ ký.
- Trong trường hợp này, bằng tốt nghiệp là văn bản được cấp bởi cơ sở giáo dục mà pháp luật quy định có thẩm quyền cấp. Do đó, bằng tốt nghiệp chỉ có thể thực hiện thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính. Ngoài ra, trong trường hợp bằng tốt nghiệp được viết bằng tiếng nước ngoài hoặc bằng tốt nghiệp được viết bằng tiếng Việt nhưng người có bằng có nhu cầu dịch sang tiếng nước ngoài thì người có bằng có thể yêu cầu thực hiện thủ tục công chứng bản dịch bằng tốt nghiệp. Tuy nhiên, trong bài viết này sẽ tập trung cung cấp về thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính bằng tốt nghiệp.
➤ Bài viết bạn có thể quan tâm: Thủ tục công chứng bản dịch mới nhất.
3. Thủ tục chứng thực bằng tốt nghiệp.
- Căn cứ từ Điều 18 đến Điều 22 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về trình tự thủ tục chứng thực bằng tốt nghiệp như sau:
3.1. Thành phần hồ sơ:
- Bản chính bằng tốt nghiệp;
- Bản sao (bản photo) bằng tốt nghiệp.
- Lưu ý: Người yêu cầu chứng thực bản sao phải chịu trách nhiệm về nội dung, tính hợp lệ, hợp pháp của bản chính bằng tốt nghiệp; không được yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính bằng tốt nghiệp khi bản chính thuộc các trường hợp sau:
- Bản chính bằng tốt nghiệp bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
- Bản chính bằng tốt nghiệp bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
- Bản chính bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận nhưng chưa được hợp pháp hóa lãnh sự.
- Bằng tốt nghiệp do cá nhân tự lập, không có xác nhận và đóng dấu của cơ sở giáo dục có thẩm quyền.
3.2. Các bước thực hiện:
- Bước 1: Nộp hồ sơ:
Người yêu cầu chuẩn bị 01 bộ hồ sơ nêu trên đến một trong bốn nơi sau đây để thực hiện việc chứng thực bằng tốt nghiệp:
– Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; hoặc
– Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; hoặc
– Cơ quan đại diện; hoặc
– Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng.
- Bước 2: Kiểm tra và thực hiện chứng thực chứng minh nhân dân:
Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính bằng tốt nghiệp thì thực hiện chứng thực như sau:
Xem thêm : Khái niệm bảo mật thông tin là gì | SecurityBox
– Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính;
– Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Nếu phát hiện bản chính thuộc trường hợp không được yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính thì cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực từ chối tiếp nhận hồ sơ.
Nếu người yêu cầu sử dụng bản chính bị tẩy xóa, thêm bớt, làm sai lệch nội dung bằng tốt nghiệp, sử dụng bằng tốt nghiệp giả hoặc bản sao có nội dung không đúng với bản chính bằng tốt nghiệp thì người thực hiện chứng thực lập biên bản vi phạm, giữ lại hồ sơ để đề nghị cơ quan thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật.
Thời hạn thực hiện chứng thực bằng tốt nghiệp: cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu và thực hiện chứng thực bằng tốt nghiệp trong ngày hoặc trong ngày làm việc tiếp theo nếu tiếp nhận yêu cầu chứng thực bằng tốt nghiệp sau 15 giờ.
➤ Bài viết bạn có thể quan tâm: Hướng dẫn thủ tục công chứng sơ yếu lý lịch mới nhất
4. Giá trị sử dụng của bằng tốt nghiệp đã được chứng thực.
- Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định bản sao được chứng thực từ bản chính “có giá trị sử dụng thay cho bản chính” “trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.”.
- Như vậy, bản sao bằng tốt nghiệp đã được chứng thực có giá trị sử dụng thay thế cho bản chính bằng tốt nghiệp trong các giao dịch. Hiện nay, bằng tốt nghiệp không có quy định thời hạn sử dụng, nghĩa là thời hạn sử dụng của bản chính bằng tốt nghiệp là vô hạn. Điều đó đồng nghĩa với việc bản sao đã được chứng thực từ bản chính bằng tốt nghiệp cũng có giá trị sử dụng vô hạn.
➤ Bài viết bạn có thể quan tâm: Giấy tờ công chứng, chứng thực có hiệu lực bao lâu?
5. Xử phạt hành chính khi sử dụng bằng tốt nghiệp giả, bị tẩy, xóa, sửa chữa.
- Trong trường hợp người thực hiện chứng thực phát hiện người yêu cầu sử dụng bằng tốt nghiệp giả, bị tẩy, xóa, sửa chữa để thực hiện thủ tục chứng thực thì căn cứ khoản 3 Điều 17 Nghị định 79/2015/NĐ-CP, người yêu cầu chứng thực có thể bị:
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng khi người yêu cầu chứng thực có hành vi sử dụng bằng tốt nghiệp bị tẩy, xóa, sửa chữa mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng khi người yêu cầu chứng thực có hành vi sử dụng bằng tốt nghiệp giả mà chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- Hình thức xử phạt bổ sung là tịch thu bằng tốt nghiệp giả, bị tẩy, xóa, sửa chữa.
Hình 2. Dịch vụ công chứng, chứng thực tại Văn phòng Công chứng Nguyễn Thành Hưng
- Văn phòng Công chứng Nguyễn Thành Hưng với đội ngũ công chứng viên có kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn sâu rộng, tận tình phục vụ sẽ mang đến cho quý khách hàng trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng dịch vụ công chứng tại văn phòng. Văn phòng công chứng Nguyễn Thành Hưng rất vinh dự và tự hào được cung cấp cho Quý khách các dịch vụ liên quan đến lĩnh vực công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật.
- Trên đây là những thông tin pháp luật về Hướng dẫn thủ tục công chứng bằng tốt nghiệp. Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ, nắm bắt được các thông tin liên quan. Trong trường hợp Quý khách hàng còn thắc mắc về thủ tục này, hãy gọi ngay cho Văn Phòng Công chứng Nguyễn Thành Hưng qua hotline 1800 6365 để được tư vấn miễn phí.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp