Pháp luật Việt Nam hiện nay đã quy định cụ thể về khái niệm công chứng là việc các công chứng viên chứng nhận tính hợp pháp, tính xác thực của các hợp đồng và các giao dịch khác bằng văn bản mà theo yêu cầu tự nguyện muốn công chứng các giầy tờ của các tổ chức, cá nhân hoặc thuộc các trường hợp mà pháp luật quy định phải công chứng theo đúng thủ tục, trình tự luật định. Mọi người có thể lựa chọn phòng tư pháp cấp quận/huyện hoặc Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện) có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực, Cơ quan đại diện lãnh sự hoặc ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn. Bài viết dưới đây của ACC về Sao y bản chính chứng chỉ Tiếng anh ở đâu? hi vọng đem lại nhiều thông tin chi tiết và cụ thể đến Quý bạn đọc.
Sao y bản chính chứng chỉ Tiếng anh ở đâu?
1. Khái niệm sao y bản chính
Sao y bản chính hay còn gọi là chứng thực bản sao từ bản chính.
Theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì chứng thực bản sao từ bản chính là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính.
Giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao từ bản chính gồm:
– Bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
– Bản chính giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
2. Nơi có thẩm quyền sao y bản chính chứng chỉ Tiếng Anh
Căn cứ vào Điều 5 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP quy định về thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực như sau:
1. Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp) có thẩm quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
Xem thêm : Cao sao vàng là gì? Khám phá tác dụng của cao sao vàng
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
c) Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
đ) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện chứng thực các việc quy định tại Khoản này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng Tư pháp.
Như vậy, theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP trên thì đối với chứng chỉ Tiếng Anh thì bạn phải ra chứng thực tại Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
3. Trình tự, thủ tục sao y bản chính
Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính (sao y bản chính) được đề cập tại Điều 20 Nghị định 23/2015/NĐ-CP cụ thể:
– Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
Trong trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật trước khi yêu cầu chứng thực bản sao; trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại.
– Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
– Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 22 Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì thực hiện chứng thực như sau:
Xem thêm : Chuẩn bị vàng mã cúng rằm tháng 7, nên chuẩn bị những gì?
+ Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
+ Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
* Lưu ý:
Tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định:
“2. Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.”
Như vậy, pháp luật hiện hành không có quy định hạn chế thời hạn sử dụng của bản sao đã được chứng thực hay được cấp từ sổ gốc. Tuy nhiên, xét đến thực tiễn cũng cần lưu ý:
– Đối với bản sao y các loại giấy tờ có giá trị vô hạn (bảng điểm, bằng tốt nghiệp,…) thì bản sao y có giá trị pháp lý vô hạn.
– Đối với bản sao y các loại giấy tờ có xác định thời hạn (chứng minh nhân dân, …) thì bản sao chỉ có giá trị pháp lý khi bản gốc còn giá trị.
Trên đây là bài viết mà chúng tôi cung cấp đến Quý bạn đọc về Sao y bản chính chứng chỉ Tiếng anh ở đâu? Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu, nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm đến Sao y bản chính chứng chỉ Tiếng anh ở đâu?, quý bạn đọc vui lòng liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp