Lương hưu là vấn đề được nhiều người lao động quan tâm khi họ đến tuổi về hưu. Vậy lương hưu đại tá hiện nay là bao nhiêu? Cùng chúng tôi tìm hiểu về mức lương hưu đại tá thông qua bài viết sau đây.
Bạn đang xem: Mức lương hưu đại tá hiện nay là bao nhiêu?
Đại tá là ai?
Đại tá là ai?
Đại tá là quân hàm sĩ quan cao cấp, là bậc cao nhất thuộc cấp tá trong hệ thống Quân đội Nhân dân Việt Nam, Công an Nhân dân Việt Nam và chỉ đứng sau cấp tướng. Tuy nhiên, ở một số quốc gia thì không quy định về cấp tướng nên đại tá là cấp bậc cao nhất trong lực lượng vũ trang.
Hiện nay, cấp hiệu của đại tá quân đội và công an được biểu thị bằng 04 sao và 02 vạch.
Mức lương hưu đại tá hiện nay là bao nhiêu?
Mức lương hưu đại tá hiện nay
Hiện nay, người được phong quân hàm đại tá được hưởng lương hưu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện mà pháp luật quy định. Theo đó mà việc xác định mức lương hưu đại tá được thực hiện theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và những văn bản hướng dẫn có liên quan.
Điều kiện hưởng lương hưu đại tá:
Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và các điều 8, 9 của Nghị định số 33/2016/NĐ-CP, điều kiện để được hưởng lương hưu đại tá bao gồm:
Đóng BHXH từ đủ 20 năm trở lên;
Xem thêm : Đậu phộng nước cốt dừa bao nhiêu calo? Ăn đậu phộng nước cốt dừa như thế nào để giảm cân hiệu quả?
Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định (năm 2023 hiện nay: nam từ đủ 60 tuổi 9 tháng, nữ từ đủ 56 tuổi);
Đối với đại tá thuộc Quân đội Nhân dân Việt Nam: Nam đại tá có đủ 25 năm trở lên, nữ đại tá có đủ 20 năm trở lên công tác trong Quân đội Nhân dân Việt Nam và có ít nhất 05 năm tuổi quân mà Quân đội không có nhu cầu bố trí vị trí công tác hoặc không chuyển ngành được;
Đối với đại tá Công an Nhân dân Việt Nam: Nam đại tá có đủ 25 năm trở lên, nữ đại tá có đủ 20 năm trở lên công tác trong lực lượng Công an Nhân dân Việt Nam và có ít nhất 05 năm thâm niên trong nghề công an mà Công an không còn nhu cầu bố trí hoặc chuyển ngành hoặc tự nguyện xin ra khỏi ngành.
Như vậy, khi đại tá nghỉ hưu có đầy đủ các điều kiện nêu trên thì sẽ được hưởng lương hưu đại tá theo quy định của pháp luật hiện hành.
Mức lương hưu đại tá hiện nay
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì mức lương hưu đại tá hiện nay được xác định theo công thức sau:
Mức lương hưu hàng tháng = Tỷ lệ (%) hưởng lương hưu hàng tháng x Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH
Trong đó:
Tỷ lệ phần trăm (%) hưởng lương hưu hàng tháng được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 (ở thời điểm hiện tại đang được áp dụng đối với đại tá nghỉ hưu và hưởng lương hưu hàng tháng kể từ ngày 01/1/2018 đến nay):
Nam đại tá: hưởng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH tương ứng với 20 năm đóng bảo hiểm xã hội. Cứ thêm mỗi năm sẽ tăng lên 2%, tối đa bằng 75%;
Nữ đại tá: được hưởng 45% mức bình quân lương tháng đóng BHXH tương ứng với 15 năm đóng BHXH. Cứ thêm mỗi năm sẽ tăng lên 2%, mức tối đa bằng 75%.
Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH: Trung bình cộng tiền lương các tháng mà đại tá đã tham gia bảo hiểm xã hội.
Mức lương đại tá hiện nay
Xem thêm : Cho bé bú ăn khổ qua được không, mẹ có bị mất sữa không?
Mức lương đại tá hiện nay đang được áp dụng theo công thức sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương
Trong đó:
Mức lương cơ sở hiện nay đang được áp dụng theo quy định của Nghị quyết số 69/2022/QH15 . Cụ thể, từ ngày 01/7/2023 trở đi (đang được áp dụng ở thời điểm hiện tại) thì mức lương cơ sở đang được áp dụng là 1,8 triệu đồng/ tháng.
Hệ số lương của đại tá đang được áp dụng là 8,00 theo quy định tại Bảng 6.1 được ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
Theo đó, áp dụng vào công thức trên thì mức lương đại tá ở thời điểm hiện tại là 14,400 triệu đồng/ tháng.
Mức lương đại tá hiện nay
Bên cạnh đó, Nghị định số 204/2004/NĐ-CP cũng quy định việc nâng lương 02 lần đối với người được phong hàm đại tá tại Bảng 6.2. Cụ thể:
Khi nâng lương lần 1 sẽ được áp dụng hệ số lương là 8,40 tương đương với mức lương hiện hưởng là 15,120 triệu đồng/tháng.
Khi nâng lương lần 2 sẽ được áp dụng hệ số lương là 8,60 tương đương với mức lương hiện hưởng là 15,480 triệu đồng/ tháng.
Ngoài việc được hưởng lương cơ bản theo quy định chung đối với cán bộ, công chức, viên chức hưởng lương theo Ngân sách Nhà nước thì đại tá còn được hưởng các khoản trợ cấp khác theo Nghị định của Chính phủ và Thông tư của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Trên đây là những thông tin về mức lương hưu đại tá hiện nay mà chúng tôi cung cấp đến bạn đọc. Nếu có thắc mắc về các quy định của luật lao động, vui lòng liên hệ đến tổng đài: 1900.6199 để được tư vấn, hỗ trợ.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp