Cập Nhật Số Liệu 63 Tỉnh Thành Của Việt Nam Năm 2022

frameborder="0" allow="accelerometer; autoplay; clipboard-write; encrypted-media; gyroscope; picture-in-picture" allowfullscreen="">
Video dân số các tỉnh thành việt nam 2022

Tổng quan về 63 tỉnh thành của Việt Nam bao gồm các số liệu về: diện tích, dân số, mật độ dân cư. Và phân cấp hành chính thuộc tỉnh (hoặc thành phố trực thuộc Trung ương).

Tổng quan về 63 tỉnh thành của Việt Nam

Việt Nam có 63 tỉnh và Thành phố trực thuộc Trung ương.

Trong đó có 58 tỉnh và 5 Thành phố trực thuộc Trung ương là: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh và Cần Thơ.

Theo số liệu thống kê mới nhất ngày 10/8/2022 từ Liên Hợp Quốc, dân số hiện tại của Việt Nam là 99.035.858 người.

Theo đó dân số Việt Nam hiện chiếm 1,24% dân số thế giới. Việt Nam đang đứng thứ 15 trên thế giới trong bảng xếp hạng dân số các nước và vùng lãnh thổ

Thành phố Hồ Chí Minh xếp hạng 1 với 8.993.082 người. Ngay sau đó là Hà Nội với 8.053.663 người.

Cũng theo kết quả này, tỉnh Bắc Kạn đứng hạng 63 với dân số ít nhất 313.905 người.

Áp sát cuối bảng các thứ tự 60,61,62 lần lượt là các tỉnh Kon Tum, Cao Bằng, Lai Châu.

Về diện tích: Tính theo diện tích, tỉnh có diện tích lớn nhất là Nghệ An và nhỏ nhất là tỉnh Bắc Ninh.

Về mật độ dân cư: Mật độ dân số Việt Nam hiện nay 290 người/km2, xếp hạng cao so với các nước trong khu vực và thế giới.

TP. Hồ Chí Minh có mật độ dân sinh sống trên 1 km2 là đông đúc nhất với: 4.363 người/km2;

Đứng thứ 2 là Hà Nội với 2.398 người/km2. Lai Châu thấp nhất với 51 người/km2.

Danh sách 63 tỉnh thành của Việt Nam chia theo vùng

Các tỉnh đông Bắc Bộ:

Đông Bắc bộ gồm 9 tỉnh là: Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh.

Các tỉnh Tây Bắc bộ

Tây Bắc bộ gồm 6 tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hoà Bình, Lai Châu, Sơn La)

Các tỉnh Đồng bằng sông Hồng

Đồng bằng sông Hồng gồm 10 tỉnh là: Bắc Ninh, Hà Nam, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc.

Các tỉnh Bắc Trung Bộ

Bắc Trung Bộ gồm 6 tỉnh là: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên-Huế.

Các tỉnh Nam Trung Bộ

Nam Trung Bộ gồm 8 tỉnh: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.

Các tỉnh Tây Nguyên

Tây Nguyên gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắc Nông, Lâm Đồng.

Các tỉnh Đông Nam Bộ

Đông Nam Bộ có 5 tỉnh và 1 thành phố. 5 tỉnh gồm: Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu và 1 thành phố là Thành phố Hồ Chí Minh.

Các tỉnh Tây Nam Bộ

Tây Nam Bộ hay được gọi là miền Tây, có 12 tỉnh và 1 thành phố trực thuộc trung ương. 12 tỉnh gồm: Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và Thành phố Cần Thơ.

Số liệu cập nhật chi tiết 63 tỉnh thành Việt Nam mới nhất năm 2022:

Số thứ tự Tên tỉnh,

thành phố

Tỉnh lỵ Khu vực Dân số

(người)

Diện tích

(km²)

Mật độ

(người/km2)

Hành chính

cấp Huyện

1 An Giang Thành phố Long Xuyên Đồng bằng sông Cửu Long 1.908.352 3.536,70 540 11 2 Bà Rịa – Vũng Tàu Thành phố Bà Rịa Đông Nam Bộ 1.148.313 1.980,80 580 8 3 Bạc Liêu Thành phố Bạc Liêu Đồng bằng sông Cửu Long 907.236 2.669 340 7 4 Bắc Giang Thành phố Bắc Giang Đông Bắc Bộ 1.803.950 3.851,40 468 10 5 Bắc Kạn Thành phố Bắc Kạn 313.905 4.860 65 8 6 Bắc Ninh Thành phố Bắc Ninh Đồng bằng sông Hồng 1.368.840 822,7 1.664 8 7 Bến Tre Thành phố Bến Tre Đồng bằng sông Cửu Long 1.288.463 2.394,60 538 9 8 Bình Dương Thành phố Thủ Dầu Một Đông Nam Bộ 2.426.561 2.694,70 900 9 9 Bình Định Thành phố Quy Nhơn Duyên hải Nam Trung Bộ 1.486.918 6.066,20 245 11 10 Bình Phước Thành phố Đồng Xoài Đông Nam Bộ 994.679 6.877 145 11 11 Bình Thuận Thành phố Phan Thiết Duyên hải Nam Trung Bộ 1.230.808 7.812,80 158 10 12 Cà Mau Thành phố Cà Mau Đồng bằng sông Cửu Long 1.194.476 5.294,80 226 9 13 Cao Bằng Thành phố Cao Bằng Đông Bắc Bộ 530.341 6.700,30 79 10 14 Cần Thơ Quận Ninh Kiều Đồng bằng sông Cửu Long 1.235.171 1.439,20 858 9 15 Đà Nẵng Quận Hải Châu Duyên hải Nam Trung Bộ 1.134.310 1.284,90 883 8 16 Đắk Lắk Thành phố Buôn Ma Thuột Tây Nguyên 1.869.322 13.030,50 143 15 17 Đắk Nông Thành phố Gia Nghĩa 622.168 6.509,30 96 8 18 Điện Biên Thành phố Điện Biên Phủ Tây Bắc Bộ 598.856 9.541 63 10 19 Đồng Nai Thành phố Biên Hòa Đông Nam Bộ 3.097.107 5.905,70 524 11 20 Đồng Tháp Thành phố Cao Lãnh Đồng bằng sông Cửu Long 1.599.504 3.383,80 473 12 21 Gia Lai Thành phố Pleiku Tây Nguyên 1.513.847 15.510,80 98 17 22 Hà Giang Thành phố Hà Giang Đông Bắc Bộ 854.679 7.929,50 108 11 23 Hà Nam Thành phố Phủ Lý Đồng bằng sông Hồng 852.800 860,9 991 6 24 Hà Nội Quận Hoàn Kiếm 8.053.663 3.358,90 2.398 30 25 Hà Tĩnh Thành phố Hà Tĩnh Bắc Trung Bộ 1.288.866 5.990,70 215 13 26 Hải Dương Thành phố Hải Dương Đồng bằng sông Hồng 1.892.254 1.668,20 1.135 12 27 Hải Phòng Quận Hồng Bàng 2.028.514 1.522,50 1.332 15 28 Hậu Giang Thành phố Vị Thanh Đồng bằng sông Cửu Long 733.017 1.621,80 452 8 29 Hòa Bình Thành phố Hòa Bình Tây Bắc Bộ 854.131 4.591 186 10 30 Thành phố Hồ Chí Minh Quận 1 Đông Nam Bộ 8.993.082 2.061 4.363 22 31 Hưng Yên Thành phố Hưng Yên Đồng bằng sông Hồng 1.252.731 930,2 1.347 10 32 Khánh Hòa Thành phố Nha Trang Duyên hải Nam Trung Bộ 1.231.107 5.137,80 240 9 33 Kiên Giang Thành phố Rạch Giá Đồng bằng sông Cửu Long 1.723.067 6.348,80 271 15 34 Kon Tum Thành phố Kon Tum Tây Nguyên 540.438 9.674,20 56 10 35 Lai Châu Thành phố Lai Châu Tây Bắc Bộ 460.196 9.068,80 51 8 36 Lạng Sơn Thành phố Lạng Sơn Đông Bắc Bộ 781.655 8.310,20 94 11 37 Lào Cai Thành phố Lào Cai Tây Bắc Bộ 730.420 6.364 115 9 38 Lâm Đồng Thành phố Đà Lạt Tây Nguyên 1.296.606 9.783,20 133 12 39 Long An Thành phố Tân An Đồng bằng sông Cửu Long 1.688.547 4.490,20 376 15 40 Nam Định Thành phố Nam Định Đồng bằng sông Hồng 1.780.393 1.668 1.067 10 41 Nghệ An Thành phố Vinh Bắc Trung Bộ 3.327.791 16.493,70 202 21 42 Ninh Bình Thành phố Ninh Bình Đồng bằng sông Hồng 982.487 1.387 708 8 43 Ninh Thuận Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm Duyên hải Nam Trung Bộ 590.467 3.355,30 176 7 44 Phú Thọ Thành phố Việt Trì Đông Bắc Bộ 1.463.726 3.534,60 414 13 45 Phú Yên Thành phố Tuy Hòa Duyên hải Nam Trung Bộ 961.152 5.023,40 191 9 46 Quảng Bình Thành phố Đồng Hới Bắc Trung Bộ 895.430 8.065,30 111 8 47 Quảng Nam Thành phố Tam Kỳ Duyên hải Nam Trung Bộ 1.495.812 10.574,70 141 18 48 Quảng Ngãi Thành phố Quảng Ngãi 1.231.697 5.135,20 240 13 49 Quảng Ninh Thành phố Hạ Long Đông Bắc Bộ 1.320.324 6.177,70 214 13 50 Quảng Trị Thành phố Đông Hà Bắc Trung Bộ 632.375 4.739,80 133 10 51 Sóc Trăng Thành phố Sóc Trăng Đồng bằng sông Cửu Long 1.199.653 3.311,80 362 11 52 Sơn La Thành phố Sơn La Tây Bắc Bộ 1.248.415 14.123,50 88 12 53 Tây Ninh Thành phố Tây Ninh Đông Nam Bộ 1.169.165 4.041,40 289 9 54 Thái Bình Thành phố Thái Bình Đồng bằng sông Hồng 1.860.447 1.570,50 1.185 8 55 Thái Nguyên Thành phố Thái Nguyên Đông Bắc Bộ 1.286.751 3.536,40 364 9 56 Thanh Hóa Thành phố Thanh Hóa Bắc Trung Bộ 3.640.128 11.114,70 328 27 57 Thừa Thiên Huế Thành phố Huế 1.128.620 5.048,20 224 9 58 Tiền Giang Thành phố Mỹ Tho Đồng bằng sông Cửu Long 1.764.185 2.510,50 703 11 59 Trà Vinh Thành phố Trà Vinh 1.009.168 2.358,20 428 9 60 Tuyên Quang Thành phố Tuyên Quang Đông Bắc Bộ 784.811 5.867,90 134 7 61 Vĩnh Long Thành phố Vĩnh Long Đồng bằng sông Cửu Long 1.022.791 1.475 693 8 62 Vĩnh Phúc Thành phố Vĩnh Yên Đồng bằng sông Hồng 1.154.154 1.235,20 934 9 63 Yên Bái Thành phố Yên Bái Tây Bắc Bộ 821.030 6.887,70 119 9

Những số liệu về dân số các tỉnh Việt Nam 2022 được ghi nhận tại thời điểm 10/8/2022 và thay đổi theo thời gian.

Số liệu về diện tích của các tỉnh thành được tổng hợp vào năm 2019.

Có thế nói, nhiều tỉnh nước ta có dân số quá ít, nhỏ hơn 1 quận của Hà Nội hay TP HCM.

Dẫn đến các đơn vị hành chính chưa phù hợp dựa theo tiêu chí diện tích tự nhiên và quy mô dân số.

Theo Bộ Nội Vụ: 63 tỉnh thành của Việt Nam sẽ tiến hành sáp nhập các Quận, huyện, Phường xã theo các tiêu chi về dân cư và diện tích. Qua đó giảm đơn vị hành chính và công chức.