Đăng ký kết hôn có cần sổ hộ khẩu hay không?
- Khung trình độ quốc gia Việt Nam gồm 8 bậc
- Trở thành khách VIP của ngân hàng cần có bao nhiêu tiền?
- Sữa bột Ensure cho người tiểu đường dùng có tốt không, giá bao nhiêu?
- Top 10 Bài văn chứng minh câu tục ngữ “Có công mài sắt, có ngày nên kim” (lớp 7) hay nhất
- Chó nôn ra bọt trắng là bệnh gì? Cách chữa chó bị nôn bọt trắng
Bắt đầu từ năm 2023, sổ hộ khẩu chính thức hết giá trị sử dụng. Tuy nhiên, mọi người vẫn có thể thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn vì khi đi đăng ký kết hôn không cần xuất trình cũng như không cần nộp sổ hộ khẩu.
Bạn đang xem: Sổ hộ khẩu hết giá trị sử dụng, thủ tục đăng ký kết hôn được thực hiện ra sao?
Việc xuất trình giấy tờ tùy thân khi đăng ký hộ tịch được quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
Theo đó, giấy tờ cần xuất trình trong trường hợp đăng ký kết hôn là bản chính của một trong các giấy tờ: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và có thông tin cá nhân, còn hạn để chứng minh về nhân thân.
Đặc biệt, khoản 2 Điều 13 Nghị định 104/2022/NĐ-CP sửa đổi về việc xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú khi thực hiện thủ tục hành chính đã bãi bỏ quy định
Như vậy, từ 1/1/2023, Nghị định 104 có hiệu lực, khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn, nam nữ không cần phải xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú để chứng minh nơi cư trú của mình.
Xem thêm : Bác Sĩ, Điều Dưỡng Là Công Chức Hay Viên Chức?
Ngoài ra, theo khoản 1 Điều 18 và khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch, khi làm thủ tục đăng ký kết hôn, nam nữ chỉ cần nộp tờ khai đăng ký kết hôn, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân… cùng với xuất trình các loại giấy tờ nêu trên.
Như vậy, pháp luật không quy định phải nộp cũng như xuất trình sổ hộ khẩu khi đăng ký kết kết hôn. Do đó, không nhất thiết phải có sổ hộ khẩu mới được đăng ký kết hôn. Đồng nghĩa, nam nữ hoàn toàn được thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn khi bỏ sổ hộ khẩu.
Không còn sổ hộ khẩu việc đăng ký kết hôn được thực hiện như thế nào?
1. Đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?
2. Đăng ký kết hôn ở đâu?
– Uỷ ban nhân dân cấp xã: Đăng ký kết hôn giữa hai công dân Việt Nam, thực hiện thủ tục tại Việt Nam (khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014).
Xem thêm : Cây bòn bon Thái có trồng được ở miền Bắc không?
– Uỷ ban nhân dân cấp huyện: Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài như giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; công dân Việt Nam cư trú trong nước với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài sống ở Việt Nam… (căn cứ khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch).
3. Thời gian giải quyết là bao lâu?
Giấy đăng ký kết hôn sẽ được cấp ngay sau khi cán bộ tư pháp xem xét đầy đủ hồ sơ và xét thấy nam nữ đủ điều kiện kết hôn, hai bên ký tên vào sổ hộ tịch và giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.
Nếu cần phải xác minh thì thời hạn cấp giấy đăng ký kết hôn không quá 05 ngày làm việc.
4. Đăng ký kết hôn hết bao nhiêu tiền?
Hiện việc đăng ký kết hôn sẽ được miễn phí nếu diễn ra giữa công dân Việt Nam cư trú trong nước (theo Điều 11 Luật Hộ tịch). Còn các trường hợp khác sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định theo Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp