Thị trường bất động sản ngày càng trở nên sôi động nên nhu cầu sở hữu đất của người dân và các nhà đầu tư ngày càng nhiều. Khi có trong tay một mảnh đất thì việc hiểu đầy đủ thông tin, mục đích sử dụng mảnh đất là điều rất cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin CLN là đất gì, sử dụng như thế nào và thủ tục chuyển đổi đất CLN.
Đất CLN là gì?
Để hiểu được ký hiệu CLN là đất gì thì trong bảng mã ký hiệu các loại đất theo bản đồ địa chính,đất CLN thuộc nhóm đất nông nghiệp. Đất CLN còn được gọi là đất trồng cây lâu năm, có tác dụng trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng trên một năm từ thời điểm gieo trồng đến thời điểm thu hoạch. Có thể áp dụng với các loại cây sinh trưởng hằng năm, cây cho thu hoạch trong thời gian dài như: bưởi, thanh long, nho, cao su…
Bạn đang xem: CLN là đất gì? Thủ tục chuyển đổi đất CLN sang đất ở mới nhất
Thông thường không có ký hiệu CLN trong sổ đỏ mà chỉ được ghi trong bản đồ địa chính để thống kê, kiểm kê diện tích đất trồng cây hàng năm khác tại từng địa phương trên cả nước, giúp Nhà nước quản lý đất đai và giải quyết tranh chấp liên quan đến thửa đất.
Mục đích sử dụng đất CLN là gì?
Sau khi đã hiểu được đất CLN là loại đất gì, chúng ta cần hiểu được mục đích sử dụng chúng. Đất CLN được nhà nước giao cho cá nhân, hộ gia đình, các tổ chức sử dụng với mục đích để trồng cây lâu năm. Mọi hoạt động trồng trọt sẽ mang đến quyền lợi về kinh tế cũng như đời sống. Tùy vào quy định của từng địa phương sẽ phân chia đất cho người sử dụng đất để trồng những loại cây khác nhau. Bên cạnh đó, tùy vào đặc điểm của từng loại đất để trồng nhóm cây sao cho phù hợp.
Cây công nghiệp lâu năm : Là loại cây được trồng để làm các nguyên liệu trong lĩnh vực công nghiệp hoặc trải qua chế biến mới sử dụng như cao su, cà phê, chè, hồ tiêu…
Cây ăn quả lâu năm : Gồm các loại cây thu hoạch quả tươi hoặc chế biến như cam, chôm chôm, mơ, nhãn…
Cây dược liệu lâu năm : Là loại cây sử dụng để làm thuốc hoặc nguyên liệu để điều chế thuốc như quế, sâm, hồi…
Các loại cây lâu năm khác : Gồm các cây lấy gỗ như bạch đàn, xoan, xà cừ, sưa…Có thể dễ dàng trồng xen với các loại cây lâu năm hoặc hàng năm khác.
Đất CLN có thời hạn bao lâu?
Đất CLN là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp, do đó thời hạn sử dụng được quy định tại điều 126 luật Đất đai như sau :
Đối với cá nhân, hộ gia đình được Nhà nước giao đất và công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng đất là 50 năm.
Đối với cá nhân, hộ gia đình được Nhà nước cho thuê đất thì thời hạn là không quá 50 năm.
Đối với tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất dựa trên cơ sở dự án đầu tư hoặc xin đơn giao đất của tổ chức để tiến hàng xem xét, đưa ra quyết định cụ thể về thời gian nhưng thời hạn không quá 70 năm.
Quy hoạch CLN là gì?
Quy hoạch CLN là việc sắp xếp, phân bố, khoanh vùng đất CLN để trồng cây lâu năm dựa trên cơ sở tiềm năng của đất CLN và nhu cầu sử dụng đối với từng vùng kinh tế và đơn vị hành chính trong một khoảng thời gian nhất định.
Đất CLN có được xây nhà không?
Đất CLN có được xây nhà không chắc chắn là câu hỏi khiến nhiều người băn khoăn khi sở hữu loại đất này hoặc lựa chọn để đầu tư.
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 6 Luật đất đai, đất đai phải được sử dụng đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.
Theo đó, chỉ có đất ở – đất thổ cư mới được xây nhà và các công trình khác để phục vụ đời sống, còn đất trồng cây hàng năm được sử dụng vào mục đích trồng cây. Như vậy không được tự ý xây nhà trên đất CLN.
Để được xây nhà hợp pháp trên đất CLN, cần làm thủ tục chuyển đổi sang đất thổ cư và chỉ được xây dựng khi được sự cho phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Tuy vậy không phải đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất CLN nào cũng được phê duyệt mà các cơ quan có thẩm quyền sẽ căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất của địa
phương để quyết định có cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng của cá nhân, hộ gia đình hay không.
>>> Xem thêm:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất, thủ tục và các vấn đề liên quan
- Đất BHK là gì? Quy định sử dụng đất BHK đầy đủ từ A-Z
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất CLN
Xem thêm : Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh
Để chuyển đổi mục đích sử dụng đất CLN, thì người sử dụng đất cần được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép. Theo Luật đất đai 2013, các loại đất sau được chuyển đổi mục đích sử dụng trong đó có : “Chuyển loại đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.”
Như vậy đất CLN có thể chuyển đổi mục đích sử dụng tùy vào nhu cầu của người sử dụng và kế hoạch sử dụng đất của từng địa phương.
Đất CLN có lên thổ cư được không?
Đất CLN thuộc nhóm đất nông nghiệp, cho nên theo quy định của pháp luật, để có thể chuyển sang đất thổ cư thì người sử dụng đất cần có sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền.
Do đó đất trồng cây lâu năm hoàn toàn có thể chuyển lên đất thổ cư.
Để có thể chuyển đổi mục đích sử dụng đất CLN, cần lưu ý những điều kiện sau :
Phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng.
Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Đất không có tranh chấp.
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.
Trong thời hạn sử dụng đất.
Ngoài những điều kiện chung ở trên, cơ quan sẽ căn cứ đến những điều sau để quyết định cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất CLN :
Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất, cụ thể ở đây là chuyển đổi đất lên thổ cư.
Thủ tục chuyển đổi đất CLN sang đất ở
Thủ tục chuyển đổi đất trồng cây lâu năm sang đất ở với mục đích khác bạn phải đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất theo các quy định như sau:
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ khác có cùng tính pháp lý.
Trình tự, thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:
Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 60 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Các câu hỏi liên quan đến đất CLN
Đất ONT và CLN là gì?
Hiển nhiên đây là 2 loại đất khác nhau, để hiểu được đất ONT và CLN là gì và khác nhau như thế nào, chúng ta hãy tìm hiểu khái niệm của chúng.
Xem thêm : Nguyên tắc luyện thép từ gang là?
Đất ONT là đất thổ cư tại nông thôn, thuộc nhóm đất phi nông nghiệp. Còn đất CNL như đã tìm hiểu ở trên là đất trồng cây lâu năm, thuộc nhóm đất nông nghiệp.
Như vậy chúng ta đã hiểu được hai loại đất ONT+CLN là gì, đây là hai loại đất riêng biệt, không cùng mục đích sử dụng.
Đất HNK và CLN khác nhau như thế nào?
Cả hai nhóm đất CLN và đất HNK đều cùng thuộc nhóm đất nông nghiệp, vì vậy gây ra không ít nhầm lẫn với nhiều người. Vậy thì đất CLN khác đất HNK như thế nào?
Theo quy định của nhà nước thì đất HNK là loại đất chuyên dụng để trồng các cây có thời gian sinh trưởng tính từ gieo trồng đến khi thu hoạch không quá 1 năm. Dễ hơn bạn có thể hiểu các vùng đất để trồng nông sản như mía, lúa, ngô, khoai… được quy định gọi là đất HNK.
Như vậy có thể hiểu đơn giản, đất CLN là dùng để trồng cây lâu năm, thu hoạch dài hạn. Đất HNK là trồng cây ngắn hạn, thu hoạch theo vụ ngắn.
Bảng giá đất CLN
Giá đất CLN sẽ phụ thuộc vào từng khu vực và được thay đổi 5 năm một lần. Bạn có thể tham khảo bảng giá đất CLN dưới đây.
Đất CLN hết hạn phải làm sao?
Vì đất CLN thuộc đất nông nghiệp, Luật đất đai 2013 quy định rõ việc đất nông nghiệp hết hạn sử dụng thì phải giải quyết như sau :
Trường hợp 1
Đối với đất dùng để trực tiếp sản xuất nông nghiệp : được tiếp tục sử dụng đất mà không cần là thủ tục gia hạn.
Nếu muốn xác nhận lại thời hạn trên giấy chứng nhận thì làm hồ sơ để xác đề nghị xác định lại thời hạn sử dụng đất tại UBND cấp xã. UBND sẽ kiểm tra và xác nhận hồ sơ, sau đó chuyển đến văn phòng đăng ký đất đai. Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận lại lần nữa, xác nhận thời hạn mới vào giấy chứng nhận, sau đó cập nhật vào hồ sơ địa chính.
Trường hợp 2
Đối với đất thuộc các trường hợp sau : Các tổ chức hoặc hộ gia đình, cá nhân hoặc người Việt Nam định cư tại nước ngoài… sử dụng đất nông nghiệp cho các mục đích như sản xuất nông nghiệp, mục đích thương mại, dịch vụ, cơ sở để sản xuất phi nông nghiệp, thực hiện các dự án đầu tư… thì khi đất hết hạn sử dụng phải tiến hành gia hạn thời hạn sử dụng.
Đất CLN lên thổ cư bao nhiêu tiền?
Khi chuyển đổi mục đích sử dụng, lệ phí chuyển đổi CLN sang đất ở mà cá nhân, hộ gia đình phải nộp là khoản tiền chênh lệch giữa hai loại đất này, cụ thể :
Tiền sử dụng đất = Tiền sử dụng theo giá đất ở – Tiền sử dụng theo giá đất nông nghiệp
Ngoài ra còn có các loại phí khác như phí cấp giấy chứng nhận, phí đăng ký biến động đất đai, trích lục bản đồ.
Cấp giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất), Nhà nước áp dụng mức phí tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai : không quá 28.000 đồng/1 lần.
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính : không quá 15.000 đồng/lần
Trên đây bất động sản Homedy đã giải thích cho bạn chi tiết về khái niệm CLN là đất gì, các quy định về việc sử dụng loại đất này, thủ tục chuyển từ đất CLN sang đất ở. Hy vọng đã mang đến thông tin hữu ích cho bạn!
N.Phương (Tổng hợp)
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp