Thực hiện nghĩa vụ quân sự vừa là nghĩa vụ, trọng trách, vừa là niềm tự hào của công dân Việt Nam. Trong năm 2019, cùng với sự thay đổi của hàng loạt chính sách, Luật nghĩa vụ quân sự cũng sẽ có những quy định mới được áp dụng như sau:
- Vệ sinh tai chó phòng tránh bệnh viêm tai
- Sinh năm 1971 Tân Hợi năm 2023 bao nhiêu tuổi? Các thông tin người sinh năm Tân Hợi
- Giải đáp cá nước ngọt có phải hải sản không? Một số loại cá nước ngọt ngon, phổ biến
- Top 10 giống chó thông minh nhất thế giới | Loài khôn nhất?
- 12 con giáp mặc đồ màu gì vào mùng 1 Tết 2023 để may mắn cả năm?
1. Độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự
Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật hiện hành là từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.
Bạn đang xem: Quy định về luật nghĩa vụ quân sự mới nhất 2019
Đối với trường hợp công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết năm 27 tuổi.
2. Tiêu chuẩn đi nghĩa vụ quân sự
Theo quy định tại Điều 31 của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015, ngoài đáp ứng điều kiện về độ tuổi nêu trên, công dân được gọi nhập ngũ phải đáp ứng đủ 04 điều kiện sau:
– Công dân có lý lịch rõ ràng;
– Công dân chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
– Công dân có đủ sức khỏe đảm bảo để phục vụ tại ngũ;
– Đạt trình độ văn hóa phù hợp.
Trong đó, tiêu chuẩn về sức khỏe và trình độ văn hóa được quy định cụ thể tại Thông tư 148/2018/TT-BQP (có hiệu lực từ ngày 28/11/2018).
3. Thời gian thực hiện nghĩa vụ quân sự
Theo quy định mới nhất tại Điều 21 của Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 thì thời hạn phục vụ tại ngũ trong thời bình của hạ sĩ quan, binh sĩ là 24 tháng.
Trong một số trường hợp cần bảo đảm nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu hoặc thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, dịch bệnh, cứu hộ, cứu nạn thì thời hạn nêu trên có thể kéo dài thêm tối đa 06 tháng.
Thời gian phục vụ tại ngũ được tính từ ngày giao, nhận quân đến ngày được cấp có thẩm quyền ký quyết định xuất ngũ. Thời gian đào ngũ, thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam không được tính vào thời gian phục vụ tại ngũ.
4. Các trường hợp được miễn hoặc tạm hoãn nghĩa vụ quân sự
4.1. Tạm hoãn nghĩa vụ quân sự đối với các trường hợp:
Xem thêm : Andre Onana lọt vào Top 10 thủ môn đắt giá nhất mọi thời đại
– Công dân chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ;
– Công dân là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động hoặc trong gia đình bị thiệt hại nặng nề do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được UBND cấp xã/ phường/ thị trấn xác nhận;
– Là con một của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
– Công dân có anh, chị hoặc em ruột là hạ sĩ quan, binh sĩ đang phục vụ tại ngũ; hạ sĩ quan, chiến sĩ thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân;
– Là người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn;
– Là cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn;
– Công dân đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông; đang học đại học, cao đẳng hệ chính quy.
4.2. Miễn nghĩa vụ quân sự đối với các trường hợp:
– Là con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
– Một anh trai hoặc một em trai của liệt sĩ;
– Một con của thương binh hạng hai hoặc một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
– Là người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
– Là cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến làm việc ở vùng đặc biệt khó khăn từ 24 tháng trở lên
5. Các quyền lợi được hưởng khi thực hiện đúng nghĩa vụ quân sự
Xem thêm : 5 app kiểm tra mắt cận bằng điện thoại, cách sử dụng từ A-Z
Nghị định 27/2016/NĐ-CP của Chính phủ đã quy định rõ quyền lợi của công dân khi thực hiện đúng và đủ theo Luật nghĩa vụ quân sự 2015. Theo đó, công dân đi nghĩa vụ quân sự sẽ được hưởng một số quyền lợi cơ bản như sau:
– Trong thời gian tại ngũ: Được nghỉ phép 10 ngày nếu phục vụ tại ngũ từ tháng 13 trở đi.
Nếu công dân phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 13 trở đi, hạ sĩ quan, binh sĩ sẽ được nghỉ phép 10 ngày (không kể ngày đi và ngày về). Khi nghỉ phép, hạ sĩ quan, binh sĩ sẽ được thanh toán tiền tàu, xe và phụ cấp đi đường.
Ngoài ra, trong trường hợp đặc biệt như gia đình gặp thiên tai, hỏa hoạn nặng nề, bố mẹ đẻ, bố mẹ chồng, vợ/chồng hoặc con từ trần… thì người thực hiện nghĩa vụ quân sự được nghỉ phép đặc biệt tối đa 05 ngày.
– Được hưởng các khoản trợ cấp khi xuất ngũ theo quy định.
Khi xuất ngũ, hạ sĩ quan, binh sĩ được trợ cấp một lần, mỗi năm phục vụ trong quân ngũ được trợ cấp 02 tháng lương cơ sở (Lương cơ sở tính tại thời điểm xuất ngũ)
Nếu trường hợp phục vụ tại ngũ thời hạn đủ 30 tháng, khi xuất ngũ được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng…
Ngoài ra, hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ còn được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng lương cơ sở tại thời điểm xuất ngũ.
– có thể được hỗ trợ đào tạo nghề, tạo việc làm
Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ quân sự, sau khi xuất ngũ được ưu tiên tiếp nhận vào học tiếp tại các trường mà trước khi nhập ngũ đang học hoặc có giấy gọi; Nếu có nhu cầu đào tạo nghề và đủ điều kiện thì được hỗ trợ đào tạo nghề; Được tiếp nhận vào làm việc, bố trí việc làm lại tại nơi trước khi nhập ngũ…
Để nắm rõ hơn các quy định về Luật nghĩa vụ quân sự áp dụng mới nhất cho năm 2019, Qúy đọc giả vui lòng liên hệ Luật Kết Nối để được tư vấn chi tiết hơn.
Trân trọng!
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp