Đội PCCC Cơ Sở Là Gì? [+6 Mục Quan Trọng Bạn Cần Biết]

Về lực lượng phòng cháy và chữa cháy (đội PCCC/lực lượng PCCC). Hiện nay có 3 lực lượng chính, bao gồm:

Lực lượng PCCC dân phòng, lực lượng PCCC cơ sở và lực lượng PCCC chuyên ngành.

Trong bài viết được xuất bản lần trước thì chúng tôi đã phân tích và giải thích chức năng và nhiệm vụ của đội PCCC dân phòng.

► Xem lại bài viết này tại đây: https://thietbipcccbinhduong.com/doi-pccc-dan-phong-la-gi/

Đội PCCC cơ sở là gì? Quyết định thành lập đội PCCC cơ sở

Ngoài ra, còn 2 lực lượng khác là lực lượng PCCC cơ sở và lực lượng PCCC chuyên ngành.

Vậy lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở là gì? Lực lượng này liên quan gì đến thông tư 150/2020/TT-BCA?

Đội PCCC cơ sở áp dụng cho những đối tượng cơ sở nào? Quyết định thành lập và nhiệm vụ của đội PCCC cơ sở là gì?

Trong bài viết hôm nay, PCCC Thành Phố Mới sẽ phân tích và giải thích toàn bộ thông tin về đội PCCC cơ sở.

Đội PCCC cơ sở là gì?

Vậy đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở là gì?

Theo Luật Phòng cháy chữa cháy thì đội PCCC cơ sở là tổ chức gồm những người được giao nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy tại cơ sở, hoạt động theo chế độ chuyên trách hoặc không chuyên trách.

1. Quyết định thành lập đội PCCC cơ sở

Tại cơ sở phải thành lập đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở. Đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định thành lập, quản lý.

  • Người đứng đầu cơ sở và người đứng đầu cơ quan, đơn vị kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có trách nhiệm thành lập đội PCCC cơ sở và trực tiếp duy trì hoạt động theo chế độ chuyên trách hoặc không chuyên trách.
  • Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cơ sở có trách nhiệm quyết định thành lập, ban hành quy chế hoạt động, bảo đảm kinh phí, trang bị phương tiện, bảo đảm các điều kiện cần thiết và duy trì hoạt động của đội PCCC cơ sở.

2. Số lượng thành viên đội PCCC cơ sở

Vậy, đội PCCC cơ sở có bao nhiêu người? Bố trí như thế nào?

a) Cơ sở có dưới 10 người thường xuyên làm việc thì tất cả những người làm việc tại cơ sở đó là thành viên đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở và do người đứng đầu cơ sở chỉ huy, chỉ đạo.

b) Cơ sở có từ 10 người đến 50 người thường xuyên làm việc thì biên chế của đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở tối thiểu là 10 người, trong đó có 01 đội trưởng.

c) Cơ sở có trên 50 người đến 100 người thường xuyên làm việc thì biên chế của đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở tối thiểu là 15 người, trong đó có 01 đội trưởng và 01 đội phó.

d) Cơ sở có trên 100 người thường xuyên làm việc thì biên chế của đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở tối thiểu là 25 người, trong đó có 01 đội trưởng và 02 đội phó.

đ) Cơ sở có nhiều phân xưởng, bộ phận làm việc độc lập có trên 100 người thường xuyên làm việc thì mỗi bộ phận, phân xưởng có 01 tổ phòng cháy và chữa cháy cơ sở; biên chế của tổ phòng cháy và chữa cháy tối thiểu 05 người, trong đó có 01 tổ trưởng.

e) Cơ sở được trang bị phương tiện chữa cháy cơ giới thì biên chế đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở phải bảo đảm duy trì số người thường trực đáp ứng theo cơ số của phương tiện chữa cháy cơ giới.

g) Đối với trạm biến áp được vận hành tự động, có hệ thống phòng cháy và chữa cháy tự động được liên kết, hiển thị, cảnh báo cháy về cơ quan chủ quản và có hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu về phòng cháy, chữa cháy và truyền tin báo sự cố đến cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy thì không phải thành lập và duy trì lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở. Cơ quan, tổ chức trực tiếp vận hành, quản lý trạm biến áp phải chịu trách nhiệm duy trì và bảo đảm điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với trạm biến áp do mình quản lý.

► Xem hỏi đáp: Quy định số lượng người trong đội PCCC cơ sở

3. Nhiệm vụ của đội PCCC cơ sở

Nhiệm vụ của đội PCCC cơ sở bao gồm 5 mục chính:

1. Đề xuất việc ban hành quy định, nội quy an toàn về phòng cháy và chữa cháy.

2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật và kiến thức phòng cháy và chữa cháy; xây dựng phong trào quần chúng tham gia phòng cháy và chữa cháy.

3. Kiểm tra, đôn đốc việc chấp hành các quy định, nội quy an toàn về phòng cháy và chữa cháy.

4. Tổ chức huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.

5. Xây dựng phương án, chuẩn bị lực lượng, phương tiện và thực hiện nhiệm vụ chữa cháy khi có cháy xảy ra; tham gia chữa cháy ở địa phương, cơ sở khác khi có yêu cầu.

4. Chính sách chế độ của lực lượng PCCC cơ sở

Như trong bài viết về lực lượng PCCC dân phòng mà PCCC Thành Phố Mới đã xuất bản trước đó là các chính sách – chế độ của các lực lượng dân phòng/cơ sở/chuyên ngành là như sau.

  • Lực lượng PCCC cơ sở được huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ về PCCC; chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy; chịu sự điều động của cấp có thẩm quyền để tham gia hoạt động PCCC.
  • Lực lượng PCCC cơ sở được hưởng chế độ, chính sách trong thời gian huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ và khi trực tiếp chữa cháy.
  • Đội trưởng, Đội phó đội PCCC cơ sở không chuyên trách được hưởng chế độ hỗ trợ thường xuyên.

Cụ thể thì:

1. Người được điều động, huy động trực tiếp chữa cháy và phục vụ chữa cháy:

a) Thời gian chữa cháy dưới 02 giờ được bồi dưỡng một khoản tiền bằng 0,3 ngày lương tối thiểu vùng.

b) Thời gian chữa cháy từ 02 giờ đến dưới 04 giờ được bồi dưỡng một khoản tiền bằng 0,45 ngày lương tối thiểu vùng.

c) Thời gian chữa cháy từ 04 giờ trở lên hoặc chữa cháy nhiều ngày thì cứ 04 giờ được bồi dưỡng một khoản tiền bằng 0,6 ngày lương tối thiểu vùng.

Nếu tham gia chữa cháy vào ban đêm từ 22 giờ đến 6 giờ sáng thì được tính gấp 2 lần theo cách tính trên.

Trong trường hợp bị tai nạn:

  • Bị thương được thanh toán tiền khám bệnh, chữa bệnh.
  • Bị tai nạn làm suy giảm khả năng lao động theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa thì được xét trợ cấp tùy theo mức độ suy giảm khả năng lao động.
  • Bị chết thì được hưởng trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí.

Những khoản chi chế độ nêu trên do tổ chức bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế chi trả theo quy định.

Nếu người đó chưa tham gia bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội thì do ngân sách địa phương hoặc cơ quan, tổ chức quản lý bảo đảm.

Trường hợp bị thương thuộc một trong các trường hợp quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng thì được xét hưởng chính sách thương binh hoặc như thương binh.

Trường hợp bị chết thuộc một trong các trường hợp quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng thì được xét công nhận là liệt sỹ.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định mức hỗ trợ thường xuyên hàng tháng cho các chức danh Đội trưởng, Đội phó đội PCCC cơ sở.

Mức hỗ trợ căn cứ điều kiện thực tế của từng địa phương nhưng không thấp hơn 15% lương tối thiểu vùng.

Thành viên đội PCCC cơ sở khi tham gia huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC, mỗi ngày được hưởng trợ cấp một khoản tiền bằng 0,6 ngày lương tối thiểu vùng.

5. Tình nguyện tham gia đội PCCC cơ sở

Tổ chức, cá nhân khi đã đăng ký tình nguyện tham gia hoạt động PCCC phải thực hiện nhiệm vụ và chịu sự chỉ đạo của đội trưởng, đội phó đội PCCC cơ sở hoặc người có thẩm quyền khác theo quy định.

Các chế độ, chính sách đối với cá nhân tình nguyện tham gia hoạt động PCCC được áp dụng như những thành viên khác trong đội PCCC cơ sở.

6. Điều động lực lượng PCCC cơ sở tham gia hoạt động PCCC

Về điều động lực lượng phòng cháy chữa cháy cơ sở tham gia các hoạt động PCCC.

Ai có thẩm quyền điều động lực lượng PCCC cơ sở?

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, người đứng đầu cơ quan, tổ chức được điều động đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở thuộc phạm vi quản lý của mình.

b) Giám đốc Công an cấp tỉnh, Trưởng phòng Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh, Trưởng Công an cấp huyện được điều động lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở trong phạm vi địa bàn quản lý của mình.

c) Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ được điều động lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở trong phạm vi cả nước.

Cần chấp hành điều gì khi nhận được lệnh điều động?

a) Đội PCCC cơ sở khi được điều động tham gia tuyên truyền, mít tinh, diễu hành, hội thao về phòng cháy và chữa cháy, thực tập phương án chữa cháy.

Tham gia khắc phục nguy cơ phát sinh cháy, nổ; khắc phục hậu quả vụ cháy và những hoạt động phòng cháy và chữa cháy khác phải có trách nhiệm thực hiện theo yêu cầu của người có thẩm quyền.

b) Điều động lực lượng PCCC cơ sở tham gia hoạt động phòng cháy và chữa cháy phải bằng lệnh huy động, điều động lực lượng, phương tiện và tài sản tham gia hoạt động phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC20).

Trong trường hợp khẩn cấp thì được điều động bằng lời nói, nhưng chậm nhất không quá 03 ngày làm việc phải có lệnh bằng văn bản. Khi điều động bằng lời nói, người điều động phải xưng rõ họ tên, chức vụ, đơn vị công tác, địa chỉ, số điện thoại liên lạc và nêu rõ yêu cầu về số lượng người cần điều động, thời gian, địa điểm có mặt và nội dung hoạt động.

c) Lệnh điều động được gửi cho đối tượng có nghĩa vụ chấp hành và lưu hồ sơ.

Trang bị phương tiện PCCC cho lực lượng PCCC cơ sở

Người đứng đầu cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý cơ sở căn cứ vào tính chất, đặc điểm hoạt động, sản xuất, kinh doanh và yêu cầu của công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại cơ sở để xem xét, quyết định số lượng phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trang bị cho lực lượng PCCC cơ sở

Danh mục thiết bị PCCC trang bị cho đội PCCC cơ sở

(PHỤ LỤC II _ Ban hành kèm theo Thông tư số 150/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng BCA)

STT DANH MỤC SLƯỢNG ĐƠN VỊ PL III NĐ 136 PL II NĐ 136 1 Bình bột chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 04 kg 03 05 Bình 2 Bình khí chữa cháy xách tay có khối lượng chất chữa cháy không nhỏ hơn 03 kg hoặc bình chữa cháy gốc nước xách tay có dung tích chất chữa cháy không nhỏ hơn 06 lít 03 05 Bình 3 Mũ chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ (thuộc: Trang phục PCCC) 03 05 Chiếc 4 Quần áo chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ (thuộc: Trang phục PCCC) 03 05 Bộ 5 Găng tay chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ (thuộc: Trang phục PCCC) 03 05 Đôi 6 Giầy, ủng chữa cháy/cứu nạn, cứu hộ (thuộc: Trang phục PCCC) 03 05 Đôi 7 Mặt nạ lọc độc (đáp ứng QCVN 10:2012/BLĐTBXH) 03 05 Chiếc 8 Đèn pin (độ sáng 200lm, chịu nước IPX4) 01 02 Chiếc 9 Rìu cứu nạn (trọng lượng 2 kg, cán dài 90 cm, chất liệu thép cacbon cường độ cao) 01 02 Chiếc 10 Xà beng (một đầu nhọn, một đầu dẹt; dài 100 cm) 01 01 Chiếc 11 Búa tạ (thép cacbon cường độ cao, nặng 5 kg, cán dài 50 cm) 01 01 Chiếc 12 Kìm cộng lực (dài 60 cm, tải cắt 60 kg) 01 01 Chiếc 13 Túi sơ cứu loại A (Theo Thông tư số 19/2016/TT- BYT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) 01 02 Túi 14 Cáng cứu thương (kích thước 186 cm x 51 cm x 17 cm; tải trọng 160 kg. – 01 Chiếc 15 Bộ đàm cầm tay (đáp ứng tiêu chuẩn IP54) – 02 Chiếc

Ngoài danh mục trang thiết bị phương tiện PCCC và CNCH trang bị cho lực lượng PCCC cơ sở được quy định tại Phụ lục II của thông tư này thì có thể quyết định việc trang bị thêm cho lực lượng PCCC cơ sở các loại phương tiện phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cần thiết khác quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.

Câu hỏi thường gặp về đội PCCC cơ sở

Trên đây là bài viết phân tích tổng thể về Đội PCCC cơ sở là gì? hoặc quyết định thành lập đội PCCC cơ sở?.

Có thêm ý kiến thắc mắc cần được giải đáp vui lòng liên hệ trực tiếp với PCCC Thành Phố Mới hoặc đặt câu hỏi tại chuyên mục hỏi đáp PCCC.

Liên hệ mua thiết bị PCCC Bình Dương uy tín

Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Thành Phố Mới – Nhà phân phối thiết bị PCCC tại Bình Dương uy tín/chuyên nghiệp.

Chuyên phân phối, lắp đặt trang thiết bị PCCC, vật thiết bị PCCC theo thông tư/theo yêu cầu.

Nhà phân phối chính hãng, cam kết chất lượng sản phẩm, giá thành cạnh tranh tại Bình Dương.

  • Chuyên nhập khẩu, phân phối thiết bị PCCC chất lượng
  • Tư vấn miễn phí, lên phương án trang bị phòng cháy cơ sở
  • Trang thiết bị phòng cháy và chữa cháy chính hãng, CO.CQ
  • Cam kết chất lượng sản phẩm, chính sách bảo hành đổi trả 1:1
  • Hỗ trợ giao hàng lắp đặt tận nơi, cam kết giá thành tốt nhất
  • Bảo hành hậu mãi lâu dài, lấy khách hàng làm trọng tâm

Liên hệ PCCC Thành Phố Mới

Mọi thông tin chi tiết về các dòng sản phẩm và dịch vụ, xin vui lòng liên hệ để được tư vấn báo giá tốt nhất:

Công ty Cổ phần Thương mại và Dịch vụ Thành Phố Mới

  • Hotline tư vấn: 0988 488 818
  • Điện thoại hỗ trợ: 0274 222 5555
  • Email: thanhphomoi.co@gmail.com
  • Địa chỉ: Số 09, Đường Số 7B, Khu 03, P. Hoà Phú, Thủ Dầu Một, Bình Dương