Báo cáo tài chính là gì? Các loại báo cáo tài chính phổ biến

Báo cáo tài chính là một thuật ngữ mà hầu hết chủ doanh nghiệp và kế toán đều biết. Hàng năm, các doanh nghiệp đều phải lập và nộp báo cáo tài chính cho các cơ quan có thẩm quyền để cung cấp thông tin về tình hình tài chính DN. Vậy BCTC là gì? Hãy cùng MISA AMIS tìm hiểu kỹ hơn ở bài viết đưới đây.

1. Tổng quan về báo cáo tài chính

1.1 Báo cáo tài chính là gì?

Báo cáo tài chính là các thông tin kinh tế được kế toán viên trình bày dưới dạng bảng biểu, cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp đáp ứng các cầu cho những người sử dụng chúng trong việc đưa ra các quyết định về kinh tế.

Tất cả các loại hình doanh nghiệp được thành lập và hoạt động hợp pháp đều có nghĩa vụ lập và nộp báo cáo tài chính trung thực và chính xác cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền định kỳ theo quy định của Pháp luật về Kế toán. Tùy từng loại hình hay quy mô mà doanh nghiệp sẽ có thời hạn nộp báo cáo và số lượng báo cáo riêng phù hợp.

Đặc biệt đơi với các doanh nghiệp trực thuộc nhà nước, hoặc doanh nghiệp đã niêm yết trên thị trường chứng khoán thì ngoài việc lập báo cáo tài chính năm, thì cần phải làm thêm báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đày đủ.

Loading
Báo cáo tài chính là gì?

1.2 Báo cáo tài chính tiếng anh là gì?

Báo cáo tài chính tiếng Anh là Financial Statement. Dưới đây là một vài thuật ngữ về BCTC tiếng anh thông dụng mà có thể bạn quan tâm.

Tiếng Việt Tiếng Anh Bảng cân đối kế toán Balance sheet Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Statement of income Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Cash flow statement Bản thuyết minh báo cáo tài chính Notes to the financial statements

1.3 Báo cáo tài chính phục vụ đối tượng nào?

Báo cáo tài chính có vai trò quan trọng đối với công tác quản lý và vận hành Doanh nghiệp cũng như đối với các cơ quan chủ quản và các đối tượng khác ngoài doanh nghiệp như nhà đầu tư, người quan tâm.

1.3.1 Đối tượng bên trong doanh nghiệp

Giúp BQT có cái tổng hợp về tình hình tài sản, nguồn vốn, kinh doanh sau một kỳ hoạt động, lưu chuyển tiền tệ, quản lý và sử dụng vốn… từ đó họ có thể đánh giá được tình hình kinh doanh, thực trạng tài chính của doanh nghiệp để đưa ra giải pháp, quyết định quản lý kịp thời, phù hợp với sự phát triển của doanh nghiệp (các quyết định trong ngắn hạn, các quyết định trong dài hạn…)

1.3.2 Đối tượng bên ngoài doanh nghiệp

  • Các nhà đầu tư, các chủ nợ, các khách hàng… sẽ dựa vào thông tin trong báo cáo tài chính để đánh giá được thực trạng tài chính của doanh nghiệp từ đó đưa ra nhưng quyết định đầu tư vào doanh nghiệp hay xác định chính sách về lãi suất áp dụng cho doanh nghiệp.
  • Các cơ quan quản lý Nhà nước dựa vào thông tin trên báo cáo tài chính để kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kiểm tra tình hình thực hiện chính sách chế độ về quản lý kinh tế – tài chính của doanh nghiệp phù hợp với chức năng nhiệm vụ của mình:
    • Cơ quan thuế: Kiểm tra tình hình thực hiện nghĩa vụ và chấp hành luật thuế của Doanh nghiệp, xác định chính xác số thuế mà doanh nghiệp phải nộp, số thuế đã nộp, số thuế được khấu trừ, được miễn giảm… cũng như quyết toán thuế của doanh nghiệp.
    • Cơ quan tài chính: Kiểm tra đánh giá tình hình sử dụng vốn có hiệu quả hay không, xác định mức thu trên vốn (nếu có) hay kế hoạch bổ sung vốn cho doanh nghiệp… kiểm tra việc chấp hành chính sách quản lý tài chính nói chung, quản lý vốn nói riêng của doanh nghiệp…
    • Cơ quan quản lý đăng ký kinh doanh (Sở kế hoạch, Bộ kế hoạch đầu tư): Thực hiện kiểm tra về tình hình thực hiện giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp: có thực hiện đúng ngành nghề, mặt hàng kinh doanh, chế độ quản lý và sử dụng lao động cũng như các chính sách kinh tế, tài chính của Nhà nước hay không… từ đó đưa ra quyết định duy trì hoặc thu hồi giấy phép kinh doanh khi doanh nghiệp.
    • Đối với cơ quan thống kê: Thông qua các thông tin từ báo cáo tài chính, cơ quan thống kê có thể tổng hợp số liệu báo cáo mức tăng trưởng kinh tế của Quốc gia, xác định GDP… để cung cấp thông tin cho Chính phủ có được những quyết sách chính xác, kịp thời trong việc điều tra và quản lý kinh tế vi mô, vĩ mô.

1.4 Mục đích của báo cáo tài chính

Theo chuẩn mực VAS 21 thì Báo cáo tài chính thì mục đích lập báo cáo tài chính như sau:

  • Báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Mục đích của báo cáo tài chính là cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.
  • Để đạt mục đích này báo cáo tài chính phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về:
    • Tài sản;
    • Nợ phải trả;
    • Vốn chủ sở hữu;
    • Doanh thu, thu nhập khác, chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác;
    • Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;
    • Các luồng tiền.
  • Các thông tin này cùng với các thông tin trình bày trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính giúp người sử dụng dự đoán được các luồng tiền trong tương lai và đặc biệt là thời điểm và mức độ chắc chắn của việc tạo ra các luồng tiền và các khoản tương đương tiền.

Xem hướng dẫn đầy đủ cách đọc các báo cáo tại bài viết:Đọc báo cáo tài chính với 6 bước đơn giản

1.5 Vai trò của báo cáo tài chính

Các báo cáo tài chính không chỉ quan trọng đối với ban lãnh đạo hay nhà đầu tư để đánh giá sự ổn định tài chính của doanh nghiệp, mà chúng còn được yêu cầu bởi luật thuế và thông lệ kế toán tiêu chuẩn. Vai trò của báo cáo tài chính phải kể đến như:

  • Giúp đưa ra quyết định tài chính tốt hơn: Nhìn vào báo cáo tài chính, doanh nghiệp có thể biết được hiện trạng, xu hướng, rào cản, và chủ đồng theo dõi được hiệu suất hoạt động của mình. Từ đó đưa ra được những quyết định phù hợp đúng thời điểm.
  • Quản lý nợ: BCTC cung cấp cái nhìn sâu sắc, trực tiếp về tài sản và nợ hiện tại của công ty. Từ đó nhà quản trị đưa ra cách nên quản lý hiệu quả khoản nợ tồn đọng trong tương lai.
  • Đơn giản hóa thuế: BCTC được Pháp luật yêu cầu cho mục đánh giá thuế thu nhập của công ty. Báo cáo này chính xác sẽ giảm thiểu rủi ro sai sót và tiết kiệm thời gian, giảm bớt gánh nặng tổng thể đi kèm với việc nộp thuế của doanh nghiệp mỗi năm.
  • Đảm bảo tuân thủ Pháp luật: Nó cũng đảm bảo công ty tuân thủ luật pháp và các quy định do cơ quan chính phủ yêu cầu.
  • Minh bạch tài chính: Báo cáo tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện sự toàn vẹn về khía cạnh tài chính của doanh nghiệp và xây dựng lòng tin từ các nhà đầu tư và khách hàng tiềm năng.

Ngoài ra, báo cáo tài chính còn đóng vai trò quan trọng trong việc:

  • Định rõ tiềm năng thị trường và dự đoán xu hướng hoạt động của doanh nghiệp để đưa ra những quyết định chiến lược có hiệu quả.
  • Hỗ trợ việc xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh, và đầu tư để đảm bảo tính phù hợp.
  • Giúp đội ngũ lao động hiểu rõ về tình hình tài chính của doanh nghiệp, khả năng phát triển trong tương lai, khả năng thanh toán và chi trả của doanh nghiệp, từ đó có những quyết định làm việc có hiệu quả.
Báo cáo tài chính là gì? Các loại báo cáo tài chính phổ biến
Báo cáo tài chính giúp nhà quản trị nắm rõ tình hình hoạt động của doanh nghiệp

2. Báo cáo tài chính gồm những gì?

Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm:

2.1 Bảng cân đối kế toán

Báo cáo tóm tắt này cung cấp một cái nhìn tổng quan về tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại một điểm thời điểm cụ thể. Nó là một biểu đồ chung về tình hình tài chính của doanh nghiệp, hiển thị giá trị toàn bộ các tài sản và nguồn vốn hiện có tính đến thời điểm lập báo cáo tài chính. Bảng cân đối kế toán được xem xét và hoàn thiện bởi bộ phận kế toán để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của báo cáo tài chính doanh nghiệp.

Báo cáo tài chính là gì? Các loại báo cáo tài chính phổ biến
Bảng cân đối kế toán

2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng để đánh giá hiệu suất tài chính của doanh nghiệp, thể hiện mức doanh thu được so với các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh, từ đó xác định lợi nhuận hoặc lỗ thu nhập ròng. Bên cạnh đó, nó cũng được sử dụng như một hướng dẫn để đánh giá chiều hướng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai.

Tương tự như bảng cân đối kế toán, việc lập báo cáo kết quả kinh doanh có thể gặp phải một số sai sót từ phía kế toán, do đó, sự cẩn trọng khi thực hiện nghiệp vụ này là quan trọng. Một giải pháp có thể là sử dụng các phần mềm công nghệ như MISA AMIS – một phần mềm kế toán online thông minh, được thiết kế để hỗ trợ kế toán doanh nghiệp. Phần mềm AMIS Kế Toán hỗ trợ tự động hóa việc lập báo cáo:

  • Tự động tổng hợp số liệu lên báo cáo thuế, báo cáo tài chính và các sổ sách giúp doanh nghiệp nộp báo cáo kịp thời, chính xác.
  • Đầy đủ báo cáo quản trị: Hàng trăm báo cáo quản trị theo mẫu hoặc tự thiết kế chỉnh sửa, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp thuộc mọi ngành nghề.
  • Giám đốc có thể xem báo cáo trên mọi thiết bị, bao gồm điện thoại, máy tính, máy tính bảng.
  • Cảnh báo thông minh: Tự động cảnh báo khi phát hiện có sai sót.
  • …..
Báo cáo tài chính là gì? Các loại báo cáo tài chính phổ biến
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Dùng ngay miễn phí

2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ chính là công cụ quan trọng để theo dõi lượng tiền mặt đã nhập và rời khỏi doanh nghiệp trong một khoảng thời gian cụ thể. Thông thường chỉ các công ty sử dụng phương pháp kế toán dồn tích mới lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Nguyên nhân là do theo phương pháp này, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể bao gồm cả doanh thu chưa nhận được và các chi phí chưa thanh toán mà doanh nghiệp đã phát sinh.

Thực tế là báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong những báo cáo khó nhất trong hệ thống báo cáo tài chính. Mời bạn tìm hiểu thêm về cách đọc báo cáo lưu chuyển tiền tệ để hỗ trợ cho công việc của mình.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Dùng ngay miễn phí

2.4 Thuyết minh báo cáo tài chính

Thuyết minh báo cáo tài chính là tài liệu giải thích và bổ sung thông tin về hoạt động và tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo, cũng như về các chính sách kế toán. Những chi tiết này thường không được mô tả rõ ràng và chi tiết trong các bản báo cáo khác. Đối với nhà đầu tư, tài liệu này cung cấp cái nhìn sâu sắc hơn về các con số được thể hiện trong báo cáo tài chính và giúp họ nắm bắt tình hình thực tế của doanh nghiệp.

Cách lập và trình bày thuyết minh báo cáo tài chính là kiến thức quan trọng đối với mỗi kế toán doanh nghiệp.

Trông có vẻ khá phức tạp song thực tế, các doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200 thì báo cáo tài chính bao gồm các báo cáo sau:

  • Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
  • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN)
  • Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)

Còn doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 133 thì báo cáo tài chính sẽ bao gồm các báo cáo:

  • Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01 – DNNKLT hoặc Mẫu số B01 – DNSN)
  • Báo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số Mẫu số B02 – DNN hoặc Mẫu số B02 – DNSN
  • Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Báo cáo không bắt buộc)
  • Thuyết minh báo cáo tài chính

3. Phân loại báo cáo tài chính

Phân loại báo cáo tài chính dựa vào cách thiết lập và trình bày theo cơ sở nội dung phản ánh giữa các loại báo cáo như sau:

  • Báo cáo tài chính hợp nhất: Tổng hợp toàn bộ tình hình tài chính và kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm cả công ty mẹ quản lý và các công ty con trong cùng hệ sinh thái, cũng như các công ty liên kết.
  • Báo cáo tài chính riêng lẻ: Hiển thị tình hình tài chính và kinh doanh của từng doanh nghiệp cá nhân.

Theo thời điểm lập báo cáo, có hai loại chính:

  • Báo cáo tài chính hằng năm: Được lập và tính theo số năm dương lịch hoặc kỳ kế toán hằng năm, đảm bảo đúng 12 tháng sau khi cơ quan thuế thông báo. Doanh nghiệp được phép điều chỉnh giữa hai kỳ kế toán năm tài chính cũ và năm mới.
  • Báo cáo tài chính giữa niên độ: Lập cho 4 quý của năm tài chính và báo cáo tài chính bán niên. Báo cáo này được xây dựng theo một mẫu cụ thể dưới dạng tóm lược, nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ. Đối với doanh nghiệp Nhà nước hoặc công ty niêm yết, việc lập báo cáo tài chính giữa niên độ là bắt buộc, trong khi với các loại hình doanh nghiệp khác thì không bắt buộc.

4. Quy định về báo cáo tài chính

4.1 Kỳ hạn lập và nộp báo cáo tài chính (BCTC)

  • Đối với doanh nghiệp nhà nước:
    • Thời hạn nộp BCTC quý:
      • Đơn vị kế toán phải nộp BCTC quý chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty Nhà nước chậm nhất là 45 ngày;
      • Đơn vị kế toán trực thuộc doanh nghiệp, Tổng công ty Nhà nước nộp BCTC quý cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.
    • Thời hạn nộp BCTC năm:
      • Đơn vị kế toán phải nộp BCTC năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; Đối với công ty mẹ, Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 90 ngày;
      • Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp BCTC năm cho công ty mẹ, Tổng công ty theo thời hạn do công ty mẹ, Tổng công ty quy định.
  • Đối với các loại doanh nghiệp khác

Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp BCTC năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp BCTC năm chậm nhất là 90 ngày;

Đơn vị kế toán trực thuộc nộp BCTC năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định.

Kỳ lập và thời hạn nộp báo cáo tài chính năm 2023 chính xác nhất

  • Nơi nhận báo cáo tài chính

Nơi nhận báo cáo

Loại hình doanh nghiệp Kỳ lập báo cáo Cơ quan tài chính Cơ quan Thuế Cơ quan Thống kê DN cấp trên Cơ quan đăng ký kinh doanh 1. Doanh nghiệp Nhà nước Quý, Năm x x x x x 2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Năm x x x x x 3. Các loại doanh nghiệp khác Năm x x x x

4.2. Mức phạt khi nộp chậm hoặc lập sai báo cáo tài chính

4.2.1 Vi phạm về tài khoản kế toán

Mức phạt tiền từ 5-10 triệu đồng áp dụng cho những hành vi sau đây:

  • Hạch toán không chính xác nội dung.
  • Sửa đổi nội dung, phương pháp hạch toán hoặc mở thêm tài khoản kế toán mà không có sự chấp thuận từ Bộ Tài chính.
  • Không tuân thủ hệ thống tài khoản kế toán đã được ban hành

Với 2 trường hợp đầu tiên, mức phạt trên chỉ áp dụng với cá nhân vi phạm. Trường hợp tập thể vi phạm thì sẽ bị phạt tiền gấp đôi.

4.2.2 Vi phạm về lập và trình bày báo cáo tài chính

Phạt tiền từ 5-10 triệu đồng với các hành vi:

  • Lập BCTC không đầy đủ hoặc không đúng quy định.
  • BCTC thiếu chữ ký.
  • Trường hợp tập thể vi phạm sẽ bị phạt tiền gấp đôi.

Phạt tiền từ 10-20 triệu đồng với các hành vi:

  • Lập BCTC không đầy đủ
  • Sử dụng mẫu báo cáo tài chính khác so với quy định và chuẩn mực kế toán.

Phạt tiền từ 20-30 triệu đồng với các hành vi sau:

  • Không lập BCTC theo quy định
  • Lập BCTC không đúng với số liệu trên sổ kế toán và chứng từ kế toán.
  • Lập và trình bày BCTC không tuân thủ chế độ và chuẩn mực kế toán.

Phạt tiền từ 30-40 triệu đồng với các hành vi sau:

  • Giả mạo BCTC, khai man số liệu nhưng chưa đến mức truy cứu hình sự.
  • Thỏa thuận hoặc thực hiện ép buộc người khác giả mạo BCTC, khai man số liệu trên BCTC nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • Cố ý hoặc thỏa thuận với người khác nhằm cung cấp, xác nhận thông tin, số liệu sai sự thật nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

Ngoài ra, phạt tiền từ 5-10 triệu đồng với các trường hợp sau:

  • Không lập BCTC hoặc lập không đầy đủ nội dung
  • Lập và trình bày BCTC không rõ ràng, nhất quán.
  • Nộp BCTC, báo cáo quyết toán cho Cơ quan nhà nước chậm từ 1-3 tháng.
  • Công khai BCTC không đầy đủ nội dung.
  • Công khai BCTC chậm từ 1-3 tháng
  • Hạch toán không đúng nội dung quy định của tài khoản kế toán.
  • Sửa nội dung, phương pháp hạch toán của tài khoản kế toán mà không được Bộ tài chính chấp thuận.

Phạt tiền từ 10-20 triệu đồng với các hành vi:

  • Không áp dụng đúng hệ thống tài khoản cho lĩnh vực của đơn vị.
  • Không thực hiện đúng hệ thống tài khoản đã được chấp thuận.
  • Phạt tiền từ 20-30 triệu đồng với các hành vi:
  • Nộp BCTC chậm quá 3 tháng.
  • Lập BCTC không chính xác.
  • Giả mạo BCTC, khai man số liệu.
  • Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo BCTC.
  • Cố ý thỏa thuận hoặc ép buộc người khác cung cấp, xác nhận thông tin sai sự thật
  • Công khai BCTC chậm quá 3 tháng.
  • Sai thông tin, số liệu trên BCTC.
  • Nộp BCTC không đính kèm báo cáo kiểm toán khi cần thiết.

5. Hướng dẫn lập báo cáo tài chính

5.1 Nguyên tắc lập báo cáo tài chính

Nguyên tắc thiết lập và trình bày báo cáo tài chính theo một số nguyên tắc quan trọng như:

  • Cơ sở dồn tích: Báo cáo tài chính cần phản ánh đầy đủ tài sản, nợ, nguồn vốn chủ sở hữu, thu nhập và chi phí phát sinh trong các niên độ kế toán liên quan.
  • Hoạt động liên tục: Doanh nghiệp phải đánh giá khả năng kinh doanh liên tục của mình, và nếu có dấu hiệu phá sản hoặc ảnh hưởng lớn tới khả năng kinh doanh, cần diễn giải rõ ràng trong thuyết minh báo cáo tài chính.
  • Nhất quán: Các khoản mục cần được trình bày một cách nhất quán giữa các niên độ để thống nhất và so sánh thông tin.
  • Trọng yếu và tập hợp: Thông tin trọng yếu cần được đề cập rõ và riêng biệt, trong khi thông tin không quan trọng có thể được tổng hợp.
  • Bù trừ: Không được bù trừ giữa tài sản và các khoản công nợ, cũng như giữa thu nhập và chi phí, trừ khi có diễn giải cụ thể trong thuyết minh báo cáo tài chính.
  • Có thể so sánh: Số liệu sử dụng cho so sánh giữa các kỳ cần được trình bày tương ứng và có nội dung diễn giải bằng lời.

5.2 Quy trình lập báo cáo tài chính

  • Bước 1: Sắp xếp các chứng từ kế toán
  • Bước 2: Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh
  • Bước 3: Phân loại các nghiệp vụ phát sinh theo tháng hoặc quý
  • Bước 4: Rà soát, tổng hợp nghiệp vụ phát sinh theo từng nhóm tài khoản
  • Bước 5: Bút toán tổng hợp, kết chuyển doanh thu
  • Bước 6: Lập báo cáo tài chính

Xem thêm: Cách lập báo cáo tài chính cơ bản, chi tiết qua 7 bước

Trên đây là những thông tin liên quan đến báo cáo tài chính, nhìn vào báo cáo nhà quản lý có thể nhanh chóng đưa ra những đánh giá tổng quát về tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra những quyết định điều hành hợp lý.