Dấu giáp lai là việc đóng dấu lên tất cả các tờ của văn bản đều có thông tin về con dấu nhằm đảm bảo tính chân thực của từng tờ trong văn bản và ngăn ngừa việc thay đổi nội dung hoặc giả mạo văn bản. Vậy Đóng dấu giáp lai bên trái hay bên phải? Hãy cùng Luật ACC tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.
- Mẹ hắt xì hơi nhiều có ảnh hưởng tới thai nhi?
- Mức phạt đối với lỗi đè vạch ô tô được quy định như thế nào?
- Thủ tục, giấy tờ cần có khi thuê xe tự lái Hồ Chí Minh. Bảng giá chi tiết
- Các loại phương tiện giao thông phổ biến tại Việt Nam 2023
- Dân cư Hoa Kì có nguồn gốc chủ yếu từ đâu? A. Châu Âu B. Châu Á
1. Dấu giáp lai là gì?
Dấu giáp lai là con dấu đóng vào lề phải của tài liệu gồm hai tờ trở lên để tất cả các tờ có thông tin về con dấu đảm bảo tính xác thực của từng tờ văn bản và ngăn chặn thay đổi nội dung, tài liệu sai lệch.
2. Mục đích đóng dấu giáp lai
Đóng dấu giáp lai nhằm những mục đích như sau:
– Đóng dấu giáp lai sẽ giúp tránh được việc thay đổi tài liệu được trình hoặc được nộp khi có nhu cầu giao kết hợp đồng hoặc có nhu cầu làm hồ sơ để nộp cho các cơ quan nhà nước.
– Đóng dấu giáp lai sẽ giúp bảo đảm tính khách quan của tài liệu để tránh văn bản bị thay thế hoặc bị làm sai lệch kết quả đã được xác nhận trước đó.
Hiện nay, chưa có quy định cụ thể nào liệt kê các loại văn bản nào phải đóng dấu giáp lai. Tuy nhiên, theo Điểm d Khoản 1 Điều 33 Nghị định 30/2020/NĐ-CP về công tác văn thư quy định: “Việc đóng dấu treo, dấu giáp lai, đóng dấu nổi trên văn bản giấy do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định”.
Như vậy, việc quy định các văn bản nào phải đóng dấu giáp lai sẽ do Bộ trưởng, Thủ trường cơ quan quản lý ngành cụ thể han hành. Ví dụ như Tổng cục Hải quan quy định rõ ràng những loại văn bản phải đóng dấu giáp lai như sau:
– Quyết định giải quyết khiếu nại;
– Quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
– Quyết định thanh tra, Quyết định kiểm tra;
– Quyết định miễn thuế hàng hóa xuất nhập khẩu;
Xem thêm : Hướng dẫn cách pha màu da người chuẩn tone nhất
– Quyết định ấn định thuế;
– Quyết định kiểm tra sau thông quan;
– Quyết định cử cán bộ đi công tác nước ngoài (để làm hộ chiếu công vụ);
– Thông báo giải quyết khiếu nại, tố cáo;
– Thông báo phạt chậm nộp;
– Kết luận kiểm tra, thanh tra;
– Kết luận xác minh đơn tố cáo;
– Báo cáo kết quả xác minh đơn tố cáo;
– Biên bản làm việc;
– Hợp đồng, phụ lục hợp đồng, thanh lý hợp đồng;
– Biểu mẫu, phụ lục có nội dung liên quan đến số liệu tài chính, kế toán thuế, thống kê tình hình xuất nhập khẩu.
3. Hướng dẫn đóng dấu chữ ký đúng quy định
Khoản 1 Điều 33 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về sử dụng con dấu như sau:
Xem thêm : Navegación
Điều 33. Sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật
1. Sử dụng con dấu
a) Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo quy định.
b) Khi đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.
c) Các văn bản ban hành kèm theo văn bản chính hoặc phụ lục: Dấu được đóng lên trang đầu, trùm một phần tên cơ quan, tổ chức hoặc tiêu đề phụ lục.
d) Việc đóng dấu treo, dấu giáp lai, đóng dấu nổi trên văn bản giấy do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định.
đ) Dấu giáp lai được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần các tờ giấy; mỗi dấu đóng tối đa 05 tờ văn bản.
Như vậy, dấu giáp lai phải được đóng theo các quy định sau:
– Dấu giáp lai được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần các tờ giấy.
– Mỗi dấu đóng tối đa 05 tờ văn bản.
– Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo quy định.
Trên đây là toàn bộ nội dung giải đáp của Luật ACC về Đóng dấu giáp lai bên trái hay phải? Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho quý bạn đọc. Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý bạn đọc còn có thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website hoặc Hotline để được hỗ trợ giải đáp.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp