Dung dịch nào sau đây có ph lớn hơn 7 – Hóa học lớp 11

Độ pH là chỉ số dùng để đo lường mức độ axit hoặc kiềm trong một dung dịch. Dưới đây, Trim ion Việt Nam sẽ chia sẻ kiến thức về độ pH trong môn hóa học lớp 11 cũng như câu trả lời cho dung dịch nào sau đây có ph lớn hơn 7, giúp quý phụ huynh và học sinh nắm vững khái niệm này.

Dung dịch có độ pH lớn hơn 7

dung-dich-nao-sau-day-co-ph-lon-hon-7
Dung dịch nào sau đây có ph lớn hơn 7

Dung dịch có độ pH lớn hơn 7 được gọi là bazơ, và chúng thường bao gồm các hợp chất hóa học trong đó có ít nhất một nguyên tử kim loại liên kết với một hoặc nhiều nhóm OH (hydroxit), với hóa trị của kim loại tương đương với số lượng nhóm OH. Các bazơ có thể được phân loại dựa trên tính chất hóa học và tính tan của chúng trong nước. Dưới đây là một số điểm nổi bật về các tính chất của bazơ:

Phân loại bazơ dựa vào tính chất hóa học:

  • Bazo mạnh: Bao gồm các hợp chất như KOH và NaOH, có tính kiềm mạnh.
  • Bazo yếu: Ví dụ như Al(OH)3 và Fe(OH)3, có tính kiềm yếu.

Phân loại bazơ dựa vào tính tan trong nước:

  • Bazo tan trong nước tạo kiềm, chẳng hạn như NaOH, KOH, LiOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, CsOH, Sr(OH)2.
  • Bazo không tan trong nước, ví dụ như Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2, Al(OH)3.

Cách đặt tên bazơ:

  • Bazơ được đặt tên theo trình tự “Tên kim loại (kèm theo hóa trị nếu cần) + hidroxit”. Ví dụ: NaOH được gọi là Natri hidroxit, Ca(OH)2 là Canxi hidroxit.

Tính chất vật lý nổi bật:

  • Bazơ thường có tính nhờn giống xà phòng.
  • Chúng có mùi và vị đắng.
  • Bazơ ở nồng độ cao có tính ăn mòn đối với chất hữu cơ và tác động mạnh với các hợp chất axit.
  • Bazơ có độ pH > 7.

Ứng dụng của bazơ trong cuộc sống và công nghiệp:

  • Làm đổi màu giấy quỳ tím và dung dịch phenolphthalein.
  • Tác động với oxit axit tạo thành muối và nước.
  • Tác động với axit tạo ra muối và nước.
  • Tác động với muối để tạo muối mới và bazơ mới.
  • Bazơ không tan bị nhiệt phân thành oxit và nước.

Các tính chất hóa học và ứng dụng của bazơ làm cho chúng trở thành một phần quan trọng trong nhiều lĩnh vực, từ công nghiệp đến cuộc sống hàng ngày.

Bài tập về Bazơ

Câu 1: Dãy nào sau đây gồm các muối axit?

  • A. NaHSO4, NaHSO3, K2HPO3, KHCO3.
  • B. KHS, NaHS, KH2PO3, NaH2PO4.
  • C. NaHS, KHS, Na2HPO3, Na2HPO4.
  • D. NaHCO3, KHSO3, K3PO4, NaH2PO4.

Câu 2: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các muối trung hòa?

  • A. NaCl, MgSO4, Fe(NO3)3.
  • B. NaHCO3, MgCO3, BaCO3.
  • C. NaOH, ZnCl2, FeCl2.
  • D. NaCl, HNO3, BaSO4.

Câu 3: Dãy gồm toàn muối trung hòa là?

  • A. NaOH, NaCl, Na2SO4.
  • B. Zn(NO3)2, FeS, CuSO3.
  • C. NaHS, K3PO4, KCl.
  • D. H2SO4, NaCl, BaCO3.

Câu 4: Dung dịch nào sau đây có pH

  • A. KOH.
  • B. Na2SO4.
  • C. HNO3.
  • D. Ba(OH)2.

Câu 5: Dung dịch muối nào sau đây có pH = 7?

  • A. Al2(SO4)3.
  • B. NH4Cl.
  • C. KNO3.
  • D. Tất cả 3 dung dịch trên.

Câu 6: Muối nào sau đây khi thuỷ phân tạo dung dịch có pH

  • A. BaCl2.
  • B. CH3COOK.
  • C. NaCl.
  • D. NH4NO3.

Câu 7: Dung dịch muối nào sau đây có pH > 7?

  • A. NaNO3.
  • B. Na2CO3.
  • C. Ba(NO3)2.
  • D. NH4Cl.

Câu 8: Chất nào sau đây khi cho vào nước không làm thay đổi độ pH của dung dịch?

  • A. Na2CO3.
  • B. Na2SO4.
  • C. HCl.
  • D. NH4Cl.

Câu 9: Chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau đây?

  • A. Giá trị pH tăng thì độ axit giảm.
  • B. Giá trị pH tăng thì độ axit tăng.
  • C. Dung dịch có pH
  • D. Dung dịch có pH > 7 làm quỳ tím hoá đỏ.

Câu 10: Cho các dung dịch sau: NaHSO4, AlCl3, Na2SO4, K2S, Ca(NO3)2. Số dung dịch có pH

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 11: Có các lọ đựng hóa chất riêng rẽ: Na2S, NaCl, AgNO3, Na2CO3. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch H2SO4.
  • C. Dung dịch HCl.
  • D. Phenolphthalein.

Câu 12: Cho sơ đồ sau: muối A + HCl → muối B + H2S. Dãy các chất nào sau đây có thể là A?

  • A. BaS, FeS, PbS, K2S.
  • B. KHS, Ag2S, FeS, Na2S.
  • C. Na2S, CuS, FeS, MgS.
  • D. NaHS, ZnS, FeS, MgS.

Câu 13: Cho ba dung dịch có cùng giá trị pH, các dung dịch được sắp xếp theo thứ tự nồng độ mol tăng dần là:

  • A. NH3, NaOH, Ba(OH)2.
  • B. NH3, Ba(OH)2, NaOH.
  • C. NaOH, NH3, Ba(OH)2.
  • D. Ba(OH)2, NaOH, NH3.

Câu 14: Dãy chất nào sau đây có môi trường bazơ (pH > 7)?

  • A. Na2CO3, NaOH, NH4NO3, Na2S.
  • B. Na2CO3, NH4NO3, KOH, Ba(OH)2.
  • C. Na2CO3, Na2S, NaClO, NaOH.
  • D. LiOH, NaOH, Ba(OH)2, HNO3.

Câu 15: Chất nào dưới đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa phản ứng được với dung dịch NaOH?

  • A. Na2CO3.
  • B. NH4Cl.
  • C. NH3.
  • D. NaHCO3.

Câu trả lời cho bài tập liên quan đến Bazơ

Câu 1: Đáp án B

Muối axit là loại muối mà trong anion của nó có khả năng phân li thành ion H+.

  • A. Sai vì K2HPO3 là muối trung hòa, dù còn chứa H trong muối nhưng H này không thể phân li thành H+.
  • C. Sai vì Na2HPO3 là muối trung hòa.
  • D. Sai vì K3PO4 là muối trung hòa.

Câu 2: Đáp án A

Muối trung hòa là loại muối mà gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.

  • B. Không đúng vì NaHCO3 là muối axit.
  • C. Không đúng vì NaOH là bazơ, không phải muối.
  • D. Không đúng vì HNO3 là axit, không phải muối.

Câu 3: Đáp án B

Muối trung hòa là loại muối mà gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.

Dãy các chất thỏa mãn: Zn(NO3)2, FeS, CuSO3.

Các đáp án còn lại không phải muối trung hòa:

  • NaHS: Muối axit.
  • H2SO4: Axit.
  • NaOH: Bazơ.

Câu 4: Đáp án C

Dung dịch nào sau đây có pH

  • A. Không đúng vì KOH là bazơ, do đó pH > 7.
  • B. Không đúng vì Na2SO4 được tạo ra từ NaOH (bazơ mạnh) và H2SO4 (axit mạnh), do đó có môi trường trung tính và pH = 7.
  • D. Không đúng vì Ba(OH)2 là bazơ mạnh, do đó pH > 7.

Câu 5: Đáp án C

Dung dịch muối nào sau đây có pH = 7?

  • A. Không đúng vì Al2(SO4)3 được tạo ra từ Al(OH)3 (bazơ yếu) và H2SO4 (axit mạnh), do đó có môi trường axit và pH
  • B. Không đúng vì NH4Cl tạo thành từ NH3 (bazơ yếu) và HCl (axit mạnh), do đó có môi trường axit và pH
  • D. Không đúng vì KNO3 được tạo ra từ KOH (bazơ mạnh) và HNO3 (axit mạnh), do đó có môi trường trung tính và pH = 7.

Câu 6: Đáp án D

Muối có môi trường phản ứng (MT) dựa trên tính chất của acid-base trong quá trình thủy phân.

  • Muối được tạo bởi axit mạnh và bazơ yếu có MT acid (pH
  • Muối được tạo bởi axit yếu và bazơ mạnh có MT kiềm (pH > 7).
  • Muối được tạo bởi axit mạnh và bazơ mạnh có MT trung tính (pH = 7).

NH4NO3 là muối được tạo bởi bazơ yếu (NH3) và axit mạnh (HNO3), do đó khi thủy phân trong nước tạo ra môi trường axit (pH

Câu 7: Đáp án B

Dung dịch muối Na2CO3 là muối được tạo ra từ bazơ mạnh NaOH và axit yếu H2CO3. Do đó, có môi trường kiềm và pH > 7.

Câu 8: Đáp án B

  • A. Na2CO3 được tạo ra từ bazơ mạnh NaOH và axit yếu H2CO3, làm tăng pH.
  • C. HCl là axit, làm giảm pH.
  • D. NH4Cl được tạo ra từ bazơ yếu NH3 và axit mạnh HCl, làm giảm pH.

Câu 9: Đáp án A

Giá trị pH tăng thì nồng độ OH- trong dung dịch tăng, dẫn đến độ axit giảm.

Câu 10: Đáp án B

NaHSO4 là muối axit (pH

Câu 11: Đáp án A

Dung dịch HCl có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch. Một số phản ứng có thể thấy:

  • Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S (khí mùi rất khác thối, nhận biết Na2S).
  • Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O (khí không màu bay ra, nhận biết Na2CO3).
  • AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 (kết tủa trắng, nhận biết AgNO3).
  • NaOH + HCl → NaCl + H2O (không có hiện tượng gì, không thay đổi pH).

Câu 12: Đáp án D

  • Loại A: Chứa các muối tan trong nước và axit mạnh sinh ra khí H2S (gồm Na2S, K2S, CaS, BaS, (NH4)2S).
  • Loại B: Không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh (gồm FeS, ZnS…).
  • Loại C: Không tan trong nước và không tan trong axit (gồm CuS, PbS, HgS, Ag2S…).
  • Loại D: Chứa muối tan trong nước và axit mạnh sinh ra khí H2S (NH4)2S.

Câu 13: Đáp án D

Các dung dịch có cùng giá trị pH sắp xếp theo thứ tự tăng dần nồng độ mol là [Ba(OH)2]

Câu 14: Đáp án C

Dãy chất gồm Na2CO3, Na2S, NaClO và NaOH có môi trường bazơ (pH > 7).

Câu 15: Đáp án D

Chất NaHCO3 (bicarbonate) phản ứng được cả với dung dịch HCl (tạo khí CO2) và dung dịch NaOH (tạo muối natri).

Trên đây là chi tiết về câu hỏi dung dịch nào sau đây có ph lớn hơn 7 ? Quý vị có thể xem thêm các bài viết liên quan đến chủ đề này, ví dụ như: “Tầm quan trọng của độ pH trong nước uống.” Nếu có bất kỳ câu hỏi hoặc cần tư vấn thêm, vui lòng liên hệ với chúng tôi tại Trim Ion Việt Nam thông qua hotline: 1900 575 761 hoặc gửi email về địa chỉ info@nihon-trim.com.vn. Chúng tôi luôn sẵn sàng để hỗ trợ. Trân trọng!