Theo số liệu thống của Uỷ ban An toàn giao thông quốc gia, mỗi năm Việt Nam có hàng ngàn người chết vì tai nạn giao thông, trong đó, rất nhiều vụ tai nạn xảy ra do tài xế chạy xe vượt quá tốc độ cho phép. Vậy giới hạn tốc độ xe chạy được quy định thế nào?
- Khám phá 10 phim hành động hay nhất mà bạn không thể bỏ lỡ
- Dừa sáp giá bao nhiêu tiền 1 trái? Mua ở đâu?
- Có thai lại sau điều trị nội khoa chửa ngoài tử cung 2 tháng có sao không và có uống thuốc tránh thai khẩn cấp được không?
- Body mist là gì ? Top 20 Body Mist nam và nữ mùi thơm nhất
- Tư Duy Là Gì? Khái Niệm Và Ví Dụ Về Tư Duy – Clevai Math
Giới hạn tốc độ xe chạy tối đa là bao nhiêu?
Hiện nay, Bộ Giao thông Vận tải đã có quy định rất cụ thể về tốc độ chạy xe đối với người điều khiển ô tô, xe máy và các phương tiện khác tại Thông tư 31/2019/TT-BGTVT. Cụ thể như sau:
Bạn đang xem: Bảng quy định về giới hạn tốc độ chạy xe mọi tài xế cần nhớ
Tốc độ tối đa cho phép trong khu đông dân cư
Loại xe
Tốc độ tối đa
Đường đôi, đường một chiều có 02 làn trở lên
Đường hai chiều, đường một chiều có 01 làn xe
– Ô tô
– Xe mô tô hai bánh, ba bánh
– Máy kéo
– Rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô
60km/h
50km/h
Tốc độ tối đa cho phép ngoài khu đông dân cư
Loại xe
Tốc độ tối đa
Đường đôi, đường một chiều có 02 làn trở lên
Đường hai, đường một chiều có 01 làn xe
– Ô tô con, ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải trọng tải đến 3,5 tấn
90km/h
80 km/h
– Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc)
80 km/h
70 km/h
– Xe buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng; xe mô tô (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông)
70 km/h
60 km/h
– Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.
60 km/h
50 km/h
Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy
Loại xe
Tốc độ tối đa trên đường bộ
– Xe máy chuyên dùng
– Xe gắn máy (kể cả xe máy điện)
– Các loại xe tương tự
Không quá 40km/h
Tốc độ tối đa cho phép trên đường cao tốc
Loại xe
Tốc độ tối đa
Tất cả loại xe
Theo biển báo đường bộ nhưng không quá 120km/h
Chạy quá tốc độ bị phạt như thế nào?
Nếu chạy xe vượt quá tốc độ tối đa cho phép, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt vi phạm hành chính theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP như sau:
Phương tiện
Tốc độ vượt quá
Mức phạt
Xe máy
Từ 05 – dưới 10 km/h
300.000 – 400.000 đồng
(Điểm k khoản 34 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
Xem thêm : Khái niệm về văn thuyết minh
Từ 10 – 20 km/h
800.000 – 01 triệu đồng
(Điểm g khoản 34 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
Từ trên 20 km/h
04 – 05 triệu đồng
Tước giấy phép lái xe từ 02 – 04 tháng
(Điểm a khoản 7, điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
Ô tô
Từ 05 – dưới 10 km/h
800.000 – 01 triệu đồng
(Điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
Xem thêm : Khái niệm về văn thuyết minh
Từ 10 – 20 km/h
04 – 06 triệu đồng
Tước giấy phép lái xe 01 – 03 tháng
(Điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP và điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
Từ trên 20 – 35 km/h
06 – 08 triệu đồng
Tước giấy phép lái xe từ 02 – 04 tháng
(Điểm a khoản 6, điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
Từ trên 35 km/h
10 – 12 triệu đồng
Tước giấy phép lái xe từ 02 – 04 tháng
(Điểm c khoản 7, điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
Trên đây là bảng tra cứu giới hạn tốc độ xe chạy và mức phạt vi phạm. Nếu vẫn còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 1900.6192 để được giải đáp chi tiết.
>> Có bị giới hạn tốc độ tối thiểu trên đường cao tốc?
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp