Tên viết tắt các nước trên thế giới

Một thực thể được xem là một quốc gia theo công pháp quốc tế nếu đáp ứng đầy đủ ba yếu tố sau: lãnh thổ, dân cư và chính quyền. Quốc gia là một chủ thể quan trọng trong hệ thống pháp luật quốc tế. Vậy trên thế giới có bao nhiêu nước? Tên viết tắt các nước này là gì?

Hiện nay thế giới có 195 quốc gia bao gồm 193 quốc gia thành viên của Liên Hiệp Quốc và 2 quốc gia quan sát viên (Thành Vatican và Palestine).

Tên viết tắt các nước trên thế giới

Tên viết tắt của một quốc gia là một ký hiệu được sử dụng để đại diện cho tên đầy đủ của quốc gia đó, với mục đích sử dụng trong các văn bản, bản đồ, biểu đồ, và các tài liệu khác khi không cần đến sự chi tiết hoặc tránh lặp lại tên đầy đủ của quốc gia.

Tên viết tắt các nước trên thế giới
Tên viết tắt các nước trên thế giới

Các tên viết tắt này thường được xây dựng dựa trên các chữ cái đầu tiên của các từ trong tên quốc gia hoặc trên các tên viết tắt ngắn khác đã được sử dụng trước đó.

Các tên viết tắt này có thể có nhiều ý nghĩa khác nhau, tùy thuộc vào ngữ cảnh và mục đích sử dụng. Chúng có thể được sử dụng để giảm thiểu chi phí in ấn và tiết kiệm không gian trên các tài liệu, hoặc để làm nổi bật các quốc gia trong các danh sách hoặc bảng xếp hạng.

Ngoài ra, các tên viết tắt này còn được sử dụng trong các cuộc thi thể thao quốc tế, nơi mà các quốc gia cần phải được đại diện bằng một ký hiệu duy nhất và đơn giản để thuận tiện cho khán giả và các nhà tổ chức.

Dưới đây là tên viết tắt của các nước:

STT Tên Tiếng Anh Kí hiệu viết tắt Kí hiệu viết tắt 1 Afghanistan AFG AF 2 Albania ALB AL 3 Algeria DZA DZ 4 Andorra AND AD 5 Angola AGO AO 6 Antigua and Barbuda ATG AG 7 Argentina ARG AR 8 Armenia ARM AM 9 Australia AUS AU 10 Austria AUT AT 11 Azerbaijan AZE AZ 12 Bahamas BHS BS 13 Bahrain BHR BH 14 Bangladesh BGD BD 15 Barbados BRB BB 16 Belarus BLR BY 17 Belgium BEL BE 18 Belize BLZ BZ 19 Benin BEN BJ 20 Bhutan BTN BT 21 Bolivia BOL BO 22 Bosnia and Herzegovina BIH BA 23 Botswana BWA BW 24 Brazil BRA BR 25 Brunei BRN BN 26 Bulgaria BGR BG 27 Burkina Faso BFA BF 28 Burundi BDI BI 29 Cabo Verde CPV CV 30 Cambodia KHM KH 31 Cameroon CMR CM 32 Canada CAN CA 33 Central African Republic CAF CF 34 Chad TCD TD 35 Chile CHL CL 36 China CHN CN 37 Colombia COL CO 38 Comoros COM KM 39 Congo COG CG 40 Costa Rica CRI CR 41 Côte d’Ivoire CIV CI 42 Croatia HRV HR 43 Cuba CUB CU 44 Cyprus CYP CY 45 Czechia CZE CZ 46 Denmark DNK DK 47 Djibouti DJI DJ 48 Dominica DMA DM 49 Dominican Republic DOM DO 50 DR Congo COD CD 51 Ecuador ECU EC 52 Egypt EGY EG 53 El Salvador SLV SV 54 Equatorial Guinea GNQ GQ 55 Eritrea ERI ER 56 Estonia EST EE 57 Eswatini SWZ SZ 58 Ethiopia ETH ET 59 Fiji FJI FJ 60 Finland FIN FI 61 France FRA FR 62 Gabon GAB GA 63 Gambia GMB GM 64 Georgia GEO GE 65 Germany DEU DE 66 Ghana GHA GH 67 Greece GRC GR 68 Grenada GRD GD 69 Guatemala GTM GT 70 Guinea GIN GN 71 Guinea-Bissau GNB GW 72 Guyana GUY GY 73 Haiti HTI HT 74 Holy See VAT VA 75 Honduras HND HN 76 Hungary HUN HU 77 Iceland ISL IS 78 India IND IN 79 Indonesia IDN ID 80 Iran IRN IR 81 Iraq IRQ IQ 82 Ireland IRL IE 83 Israel ISR IL 84 Italy ITA IT 85 Jamaica JAM JM 86 Japan JPN JP 87 Jordan JOR JO 88 Kazakhstan KAZ KZ 89 Kenya KEN KE 90 Kiribati KIR KI 91 Kuwait KWT KW 92 Kyrgyzstan KGZ KG 93 Laos LAO LA 94 Latvia LVA LV 95 Lebanon LBN LB 96 Lesotho LSO LS 97 Liberia LBR LR 98 Libya LBY LY 99 Liechtenstein LIE LI 100 Lithuania LTU LT 101 Luxembourg LUX LU 102 Madagascar MDG MG 103 Malawi MWI MW 104 Malaysia MYS MY 105 Maldives MDV MV 106 Mali MLI ML 107 Malta MLT MT 108 Marshall Islands MHL MH 109 Mauritania MRT MR 110 Mauritius MUS MU 111 Mexico MEX MX 112 Micronesia FSM FM 113 Moldova MDA MD 114 Monaco MCO MC 115 Mongolia MNG MN 116 Montenegro MNE ME 117 Morocco MAR MA 118 Mozambique MOZ MZ 119 Myanmar MMR MM 120 Namibia NAM NA 121 Nauru NRU NR 122 Nepal NPL NP 123 Netherlands NLD NL 124 New Zealand NZL NZ 125 Nicaragua NIC NI 126 Niger NER NE 127 Nigeria NGA NG 128 North Korea PRK KP 129 North Macedonia MKD MK 130 Norway NOR NO 131 Oman OMN OM 132 Pakistan PAK PK 133 Palau PLW PW 134 Panama PAN PA 135 Papua New Guinea PNG PG 136 Paraguay PRY PY 137 Peru PER PE 138 Philippines PHL PH 139 Poland POL PL 140 Portugal PRT PT 141 Qatar QAT QA 142 Romania ROU RO 143 Russia RUS RU 144 Rwanda RWA RW 145 Saint Kitts & Nevis KNA KN 146 Saint Lucia LCA LC 147 Samoa WSM WS 148 San Marino SMR SM 149 Sao Tome & Principe STP ST 150 Saudi Arabia SAU SA 151 Senegal SEN SN 152 Serbia SRB RS 153 Seychelles SYC SC 154 Sierra Leone SLE SL 155 Singapore SGP SG 156 Slovakia SVK SK 157 Slovenia SVN SI 158 Solomon Islands SLB SB 159 Somalia SOM SO 160 South Africa ZAF ZA 161 South Korea KOR KR 162 South Sudan SSD SS 163 Spain ESP ES 164 Sri Lanka LKA LK 165 St. Vincent & Grenadines VCT VC 166 State of Palestine PSE PS 167 Sudan SDN SD 168 Suriname SUR SR 169 Sweden SWE SE 170 Switzerland CHE CH 171 Syria SYR SY 172 Tajikistan TJK TJ 173 Tanzania TZA TZ 174 Thailand THA TH 175 Timor-Leste TLS TL 176 Togo TGO TG 177 Tonga TON TO 178 Trinidad and Tobago TTO TT 179 Tunisia TUN TN 180 Turkey TUR TR 181 Turkmenistan TKM TM 182 Tuvalu TUV TV 183 Uganda UGA UG 184 Ukraine UKR UA 185 United Arab Emirates ARE AE 186 United Kingdom GBR GB 187 United States USA US 188 Uruguay URY UY 189 Uzbekistan UZB UZ 190 Vanuatu VUT VU 191 Venezuela VEN VE 192 Vietnam VNM VN 193 Yemen YEM YE 194 Zambia ZMB ZM 195 Zimbabwe ZWE ZW

Tên viết tắt của các vùng lãnh thổ

Các vùng lãnh thổ không được xem là quốc gia vì chúng không đáp ứng đủ các yếu tố để được công nhận là một quốc gia trong pháp lý quốc tế. Các vùng lãnh thổ này thường là những vùng địa lý có sự phân định về chủ quyền hoặc là các khu vực tự trị, nhưng không có chủ quyền độc lập và không thể tham gia vào quan hệ quốc tế một cách độc lập.

Tên viết tắt của các vùng lãnh thổ
Các nước và vùng lãnh thổ

Thay vào đó, các vùng lãnh thổ này thường được quản lý hoặc kiểm soát bởi một quốc gia khác và thường được xem là một phần của quốc gia đó. Ví dụ về các vùng lãnh thổ này là Quần đảo Puerto Rico của Mỹ, Hồng Kông của Trung Quốc hoặc các lãnh thổ bị tranh chấp như Kashmir.

Các vùng lãnh thổ không có tên viết tắt chính thức giống như các quốc gia, vì chúng thường không được công nhận là một quốc gia độc lập trong pháp lý quốc tế. Tuy nhiên, một số vùng lãnh thổ vẫn có các tên viết tắt phổ biến được sử dụng trong ngôn ngữ thông thường hoặc trong các tài liệu chính thức, ví dụ như:

  1. American Samoa: AS / ASM
  2. Anguilla: AI / AIA
  3. Antarctica: AQ / ATA
  4. Aruba: AW / ABW
  5. Bermuda: BM / BMU
  6. British Indian Ocean Territory: IO / IOT
  7. British Virgin Islands: VG / VGB
  8. Cayman Islands: KY / CYM
  9. Christmas Island: CX / CXR
  10. Cocos Islands: CC / CCK
  11. Cook Islands: CK / COK
  12. Curaçao: CW / CUW
  13. Falkland Islands: FK / FLK
  14. Faroe Islands: FO / FRO
  15. French Polynesia: PF / PYF
  16. Gibraltar: GI / GIB
  17. Greenland: GL / GRL
  18. Guam: GU / GUM
  19. Guernsey: GG / GGY
  20. Hong Kong: HK / HKG
  21. Isle of Man: IM / IMN
  22. Jersey: JE / JEY
  23. Kosovo: XK / XKX
  24. Macau: MO / MAC
  25. Mayotte: YT / MYT
  26. Montserrat: MS / MSR
  27. Netherlands Antilles: AN / ANT
  28. New Caledonia: NC / NCL
  29. Niue: NU / NIU
  30. Northern Mariana Islands: MP / MNP
  31. Pitcairn: PN / PCN
  32. Puerto Rico: PR / PRI
  33. Réunion: RE / REU
  34. Saint Barthélemy: BL / BLM
  35. Saint Helena: SH / SHN
  36. Saint Martin (French part): MF / MAF
  37. Saint Pierre and Miquelon: PM / SPM
  38. Sint Maarten (Dutch part): SX / SXM
  39. Svalbard and Jan Mayen: SJ / SJM
  40. Taiwan: TW / TWN
  41. Tokelau: TK / TKL
  42. Turks and Caicos Islands: TC / TCA
  43. U.S. Virgin Islands: VI / VIR
  44. Wallis and Futuna: WF / WLF
  45. Western Sahara: EH / ESH

Lời kết

Tài chính Visa Đăng Quang hiện nay cung cấp dịch vụ Visa, chứng minh tài chính làm Visa của tất cả các nước trên thế giới. Các ưu điểm khi làm Visa các nước tại Tài chính Visa Đăng Quang:

  • Đội ngũ nhân viên tư vấn nhiệt tình, chuyên nghiệp và kinh nghiệm.
  • Thủ tục đơn giản, tiết kiệm thời gian và không cần tới đại sứ quán hoặc lãnh sự quán.
  • Cam kết hoàn tiền 100% nếu không đạt được Visa.
  • Dịch vụ hỗ trợ 24/7, giải đáp thắc mắc và hỗ trợ khi cần thiết.
  • Giá cả hợp lý, rõ ràng, không có phí ẩn.

Liên hệ Hotline: 0979.821.218 hoặc 028.3949.2468 để được tư vấn miễn phí 24/7