1. Các trường hợp cần phải khai báo tạm vắng
a, Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang tại ngoại hoặc được hoãn chấp hành án, tạm đình chỉ chấp hành án; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách; người đang chấp hành án phạt quản chế, cải tạo không giam giữ; người được tha tù trước thời hạn có điều kiện đang trong thời gian thử thách.
Bạn đang xem: Quy định về khai báo tạm vắng và hướng dẫn thực hiện khai báo tạm vắng trực tuyến qua Cổng dịch vụ công
b, Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp hành; người bị quản lý trong thời gian làm thủ tục xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
c, Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện nơi đang cư trú từ 03 tháng liên tục trở lên đối với người trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc người đang phải thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
d, Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 12 tháng liên tục trở lên đối với người không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này, trừ trường hợp đã đăng ký tạm trú tại nơi ở mới hoặc đã xuất cảnh ra nước ngoài.
(quy định tại Khoản 1 Điều 31 Luật cư trú năm 2020)
2.Thành phần hồ sơ khai báo tạm vắng
Xem thêm : Ý nghĩa loài hoa tulip vàng
2.1. Trường hợp công dân trước khi đi khỏi nơi cư trú là người quy định tại mục a và mục b nêu trên phải đến khai báo tạm vắng tại cơ quan đăng ký cư trú nơi người đó cư trú và chuẩn bị hồ sơ gồm:
+ Đề nghị khai báo tạm vắng
+ Văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền giám sát, quản lý, giáo dục người đó.
2.2. Trường hợp công dân là người quy định tại mục c và mục d nêu trên có thể đến khai báo tạm vắng trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú nơi người đó cư trú hoặc khai báo qua điện thoại, phương tiện điện tử hoặc phương tiện khác do Bộ trưởng Bộ Công an quy định. Trường hợp người quy định tại mục d nêu trên là người chưa thành niên thì người thực hiện khai báo là cha, mẹ hoặc người giám hộ.
3. Nội dung khai báo tạm vắng
– Nội dung khai báo tạm vắng bao gồm họ và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người khai báo tạm vắng; lý do tạm vắng; thời gian tạm vắng; địa chỉ nơi đến.
4. Hướng dẫn khai báo tạm vắng trực tuyến qua dịch vụ công
Xem thêm : Combo 2 thùng Sữa Tươi Tiệt Trùng Dalatmilk Ít đường Hộp 110ml
Bước 1: Công dân truy cập vào Cổng dịch vụ Công Bộ công an tại địa chỉ https://dichvucong.bocongan.gov.vn/ Chọn đăng nhập nếu đã có tài khoản, hoặc đăng ký nếu chưa có tài khoản.
Bước 2: Công dân lựa chọn tài khoản muốn sử dụng đăng nhập tài khoản dịch vụ công như: Tài khoản cấp bởi Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Tài khoản định danh điện tử cấp bởi Bộ công an…
Bước 3: Sau khi đăng nhập thành công, Công dân nhấn chọn “Nộp hồ sơ trực tuyến” . Tiếp theo “chọn lĩnh vực thủ tục hành chính” nhấn cọn “ Đăng ký, quản lý cư trú” và ấn tìm kiếm.
Bước 4: Công dân nhấn chọn “Khai báo tạm vắng”.
Bước 5: Công dân chọn ” Nộp hồ sơ”.
Bước 6: Công dân kê khai thông tin về khai báo tạm vắng và chọn hình thức nhận kết quả hồ sơ. Sau đó nhấn chọn “Ghi và gửi hồ sơ” để nộp hồ sơ.
Bước 7: Để kiểm tra lại hồ sơ đăng ký tạm vắng chọn tại Mục “Tài khoản” sau đó chọn “Quản lý hồ sơ đã nộp” và xem tại Mục “Hồ sơ”
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp