Chế độ thiết kế được dùng để?

Câu hỏi: Chế độ thiết kế được dùng để?

A. Tạo mới hay thay đổi cấu trúc của bảng, mẫu hỏi; thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo.

B. Cập nhật dữ liệu cho của bảng, mẫu hỏi; thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo.

C. Tạo mới hay thay đổi cấu trúc của bảng, mẫu hỏi; hiển thị dữ liệu của biểu mẫu, báo cáo.

D. Tạo mới hay thay đổi cấu trúc của bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu và báo cáo

Đáp án đúng A.

Chế độ thiết kế được dùng để tạo mới hay thay đổi cấu trúc của bảng, mẫu hỏi; thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo, Access cho phép người dùng tạo các báo cáo tùy chỉnh một cách nhanh chóng và dễ dàng.

Giải thích lý do chọn đáp án đúng là A

– Microsoft Access là hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu do Microsoft cung cấp. Nó sử dụng Microsoft Jet Database Engine và là một phần của bộ ứng dụng Microsoft Office.

– Microsoft Access cung cấp chức năng của cơ sở dữ liệu và khả năng lập trình để tạo các màn hình (biểu mẫu) dễ điều hướng. Nó giúp bạn phân tích một lượng lớn thông tin và quản lý dữ liệu một cách hiệu quả.

Các loại đối tượng chính của Access:

– Bảng (Table): Dùng để lưu dữ liệu, gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa các thông tin về một cá thể xác định của một chủ thể. Bạn có thể xây dựng một cơ sở dữ liệu duy nhất bao gồm tất cả dữ liệu cho toàn bộ dự án – cơ sở dữ liệu này thường được gọi là cơ sở dữ liệu phẳng.

– Mẫu hỏi (Query): Dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng.

– Biểu mẫu (Form): Giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin. Biểu mẫu thường chứa các nút chỉ lệnh và các điều khiển khác thực hiện các tác vụ khác nhau.

+ Bạn có thể tạo cơ sở dữ liệu mà không cần sử dụng biểu mẫu bằng cách đơn giản là chỉnh sửa dữ liệu của bạn trong biểu dữ liệu bảng. Tuy nhiên, hầu hết người dùng cơ sở dữ liệu thích sử dụng biểu mẫu để xem, nhập và chỉnh sửa dữ liệu trong các bảng.

+ Biểu mẫu cũng cho phép bạn kiểm soát cách thức người dùng khác tương tác với dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.

– Báo cáo (Report): Access cho phép người dùng tạo các báo cáo tùy chỉnh một cách nhanh chóng và dễ dàng. Được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.

Ví dụ, một doanh nghiệp có thể sử dụng Access để theo dõi hàng tồn kho và doanh số bán hàng của mình.

– Access có những khả năng cung cấp công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu:

+ Tạo lập các cơ sở dữ liệu và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ, một cơ sở dữ liệu bao gồm các bảng dữ liệu và mối liên kết giữa các bảng đó.

+ Tạo biểu mẩu để cập nhật dữ liệu, báo cáo thống kê hay những mẫu hỏi để khai thác dữ liệu trong cơ sở dữ liệu, giải quyết các bài toán quản lí.

Mọi người cùng hỏi:

Câu hỏi 1: Thiết kế là gì?

Trả lời: Thiết kế là quá trình sáng tạo và lập kế hoạch để tạo ra một sản phẩm, dịch vụ hoặc hệ thống có chất lượng, tính năng và thẩm mỹ đáp ứng nhu cầu và mong muốn của người sử dụng hoặc khách hàng.

Câu hỏi 2: Tại sao thiết kế quan trọng?

Trả lời: Thiết kế quan trọng vì nó ảnh hưởng đến trải nghiệm của người dùng, chất lượng sản phẩm và hiệu suất của hệ thống. Một thiết kế tốt giúp cải thiện tính thẩm mỹ, tăng khả năng sử dụng, tạo ra sự hài lòng cho người sử dụng và có thể định hình thành công thương mại.

Câu hỏi 3: Các yếu tố quan trọng trong quá trình thiết kế là gì?

Trả lời: Các yếu tố quan trọng trong quá trình thiết kế bao gồm:

  1. Chức năng: Thiết kế cần đáp ứng đầy đủ chức năng và nhu cầu của sản phẩm hoặc hệ thống.

  2. Thẩm mỹ: Tính thẩm mỹ của sản phẩm ảnh hưởng đến cảm nhận và hấp dẫn của người sử dụng.

  3. Tương tác người dùng: Thiết kế cần tập trung vào trải nghiệm người dùng, đảm bảo sự thoải mái và sự dễ dàng trong việc sử dụng.

  4. Hiệu suất: Sản phẩm cần đáp ứng yêu cầu hiệu suất và đáng tin cậy.

Câu hỏi 4: Có những phạm vi thiết kế nào?

Trả lời: Thiết kế có nhiều phạm vi khác nhau, bao gồm:

  1. Thiết kế sản phẩm: Tập trung vào việc tạo ra sản phẩm vật lý như đồ dùng gia đình, thiết bị điện tử, ô tô, v.v.

  2. Thiết kế đồ họa: Tạo ra các hình ảnh, biểu đồ và đồ hoạ để truyền tải thông tin và thể hiện ý tưởng.

  3. Thiết kế trải nghiệm người dùng: Tập trung vào cải thiện trải nghiệm và tương tác của người dùng với sản phẩm hoặc dịch vụ.