Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.

dạng và phong phú. Để sử dụng vật liệu có hiệu quả và kinh tế nhất, cần phải nắm vững tính chất, thành phần cấu tạo của chúng. Trên cơ sở đó, người ta thay đổi một vài tính chất cho phù hợp với phương pháp chế tạo và phạm vi sử dụng. Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay để thấy được tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.

Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất cơ học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

– GV: Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin phần II và trả lời câu hỏi.

? Vật liêu cơ khí có những tính chất cơ bản nào?

– GV nhận xét kết luận: Vật liệu cơ khí có 4 tính chất cơ bản, chúng ta lần lượt tìm hiểu từng tính chất.

– GV: Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin phần II và trả lời câu hỏi.

-Thế nào là tính chất cơ học? Cho ví dụ?

I. Các vật liệu cơ khí phổ biến.

II. Tính chất cơ bản của vật liệu cơkhí. khí.

– Tìm hiểu thông tin và trả lời. 1. Tính chất cơ học.

2. Tính chất vật lí. 3. Tính chất hoá học. 4. Tính chất công nghệ.

1. Tính chất cơ học

– Tìm hiểu thông tin và trả lời.

– Là khả năng vật liệu chịu được tác động bên ngoài ( va đập, kéo,

? Tính chất cơ học bao gồm những tính nào?

– GV nhận xét, bổ sung thông tin về tính cứng, tính dẻo, tính bền của kim loại và yêu cầu HS lấy ví dụ minh họa. => GV nhận xét và kết luận:

– Tính chất cơ học: Là khả năng vật liệu chịu được tác động bên ngoài ( va đập, kéo, nén, …). Gồm: Tính cứng, tính dẻo, tính bền.

nén, …)VD: đồng dẻo hơn thép. – Tính cứng, tính dẻo, tính bền. – Lắng nghe, lấy ví dụ.

– Ghi nhận thông tin.

Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

– GV: Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin phần II và trả lời câu hỏi.

? Tính chất vật lí của vật liệu là gì?

? Em có nhận xét gì về tính dẫn điện, dẫn nhiệt của thép, đồng và nhôm? – GV nhận xét, bổ sung thông tin về nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, . .

+ Tính đẫn điện: Đồng > nhôm > thép. + Tính dẫn nhiệt: Nhôm > đồng > thép. => GV nhận xét và kết luận:

– Tính chất vật lí: Là tính chất của vật liệu thể hiện qua các hiện tượng vật lí gồm : nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, . . .

2. Tính chất vật lí.

– Tìm hiểu thông tin và trả lời.

– Tính chất vật lí: Là tính chất của vật liệu thể hiện qua các hiện tượng vật lí gồm : nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, . . .

-Đồng dẫn điện tốt hơn thép và nhôm. – Lắng nghe.

– Ghi nhận thông tin.

Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chấthoá học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

– GV: Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin phần II và trả lời câu hỏi.

? Tính chất hoá học cho biết khả năng gì của vật liệu?

3. Tính chất hoá học.

– Tìm hiểu thông tin và trả lời.

– Tính chất hóa học: Cho biết khả năng chịu được tác dụng hóa học trong các môi trường như: Tính chịu axit và

? Tại sao người ta không dùng những lọ bằng lim loại như đồng, nhôm, thép… để đựng muối, axit mà phải dùng những lọ bằng chất dẻo?

– GV nhận xét, bổ sung thông tin về tính chịu axit và muối, tính chống ăn mòn của vật liệu cơ khí.

=> GV nhận xét và kết luận:

– Tính chất hóa học: Cho biết khả năng chịu được tác dụng hóa học trong các môi trường như: Tính chịu axit và muối, tính chống ăn mòn.

muối, tính chống ăn mòn.

– Những lọ bằng lim loại như đồng, nhôm, thép… khi tiếp xúc với muối, axit sẽ bị ăn mòn, còn kim loại thì không.

– Lắng nghe.

– Ghi nhận thông tin.

Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất công nghệ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

– GV: Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin phần II và trả lời câu hỏi.

? Tính chất công nghệ cho biết khả năng gì của vật liệu?

? Gồm những tính chất nào?

? Em hãy so sánh tính rèn của thép và nhôm?

?Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất?

– GV nhận xét, bổ sung thông tin về tính đúc, tính hàn, tính rèn …

=> GV nhận xét và kết luận:

– Tính công nghệ: Cho biết khả năng gia công của vật liệu như: Tính đúc, tính hàn, tính rèn …

4. Tính chất công nghệ.

– Tìm hiểu thông tin và trả lời.

– Tính công nghệ: Cho biết khả năng gia công của vật liệu.

– Tính đúc, tính hàn, tính rèn … – Thép khó rèn hơn nhôm.

– Dựa vào tính công nghệ để lựa chọn phương pháp gia công hợp lí, đảm bảo năng xuất và chất lượng.

– Lắng nghe.

– Ghi nhận thông tin.

4. Củng cố

– GV: Hãy nêu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí? Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất?

– HS trả lời:

+ Vật liêu cơ khí có 4 tính chất sau : Tính chất cơ học, Tính vật lí, Tính chất hoá học, Tính công nghệ.

+ Ý nghĩa của tính công nghệ : dựa vào tính công nghệ để lựa chọn phương pháp gia công hợp lí, đảm bảo năng xuất và chất lượng.

5. Dặn dò

– Học bài cũ.

– Chuẩn bị bài mới.

Ngày soạn: 21/10/2018 Ngày dạy: Chiều 25/10/2018; lớp 8A. Ngày dạy: …/…./2018; lớp 8B

TIẾT: 20

BÀI 20: DỤNG CỤ CƠ KHÍ I. MỤC TIÊU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

– Biết được hình dáng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí.

– Biết được công dụng và cách sử dụng các loại dụng cụ cơ khí phổ biến.

2. Kỹ năng

– Rèn kĩ năng quan sát, phân tích và nhận biết, sử dụng thành thạo các dụng cụ cơ khí.

3. Thái độ

– Ham thích tìm hiểu gia công cơ khí.

– Có tác phong làm việc khoa học, đúng quy trình, chú ý an tòan lao động.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên 1. Chuẩn bị của giáo viên

– SGK, giáo án.

– Bộ tranh giáo khoa về các dụng cụ cơ khí.

– Bộ dụng cụ cơ khí: Thước cuộn, thước cặp, kìm, cờ lê, mỏ lết, tua vít, búa, cưa, đục, dũa, êtô…

2. Chuẩn bị của học sinh

– SGK, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định tổ chức (kiểm tra sĩ số) 1. Ổn định tổ chức (kiểm tra sĩ số) 2. Kiểm tra bài cũ

Câu hỏi:

Hãy nêu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí? Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản xuất?

+ Vật liêu cơ khí có 4 tính chất sau : Tính chất cơ học, tính vật lí, tính chất hoá học, tính công nghệ.

+ Ý nghĩa của tính công nghệ : dựa vào tính công nghệ để lựa chọn phương pháp gia công hợp lí, đảm bảo năng xuất và chất lượng.

3. Bài mới * Vào bài * Vào bài

Các sản phẩm cơ khí rất đa dạng và phong phú có thể được làm ra từ nhiều cơ sở sản xuất khác nhau, gồm nhiều chi tiết khác nhau. Để tạo ra 1 sản phẩm ngoài vật liệu cần phải có dụng cụ để gia công. Vậy dụng cụ khí gồm những loại nào? Có vài trò gì? Chúng ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay.

Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ đo và kiểm tra

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

-Yêu cầu HS quan sát H 20.1, 20.3 SGK, các dụng cụ thật và trả lời câu hỏi.

? Nêu các dụng cụ đo và kiểm tra thường gặp?

? Thước được làm bằng vật liệu gì? ? Mô tả hình dạng, cấu tạo, vật liệu chế tạo của thước lá?

? Em hãy nêu công dụng của thước lá? ? Để đo các kích thước lớn người ta dùng thước gì?

– GV nhận xét, bổ sung thông tin về thước cặp.

=> GV nhận xét và kết luận:

– Thước đo chiều dài gồm: Thước lá, thước cuộn, thước đo góc….

– GV: Yêu cầu HS quan sát hình 20.3, tìm hiểu thông tin mục 2 trong SGK và trả lời câu hỏi.

? Để đo góc ta thường dùng những loại