Nếu bạn đang muốn tìm hiểu thông tin về Viện Đại học Mở Hà Nội thì không thể bỏ qua thông tin học phí của trường. Trong bài viết dưới đây, VnDoc sẽ gửi tới các bạn thông tin mới nhất về học phí Viện Đại học Mở Hà Nội năm học 2023 – 2024 để các bạn theo dõi, so sánh với một số trường đại học khác để có sự lựa chọn trường học và ngành học phù hợp.
1. Học phí Đại học Mở Hà Nội năm học 2023 – 2024
Học phí trường Đại học Mở Hà Nội tuân theo quy định của Nhà nước phê duyệt đối với trường đại học công lập tự chủ toàn diện.
Bạn đang xem: Học phí Viện Đại học Mở Hà Nội năm 2023 – 2024
Bảng học phí cụ thể như sau:
TTNgành họcHình thức đào tạoNăm học 2023-2024ITrình độ tiến sĩ1Ngôn ngữ AnhChính quy47.000.000IITrình độ thạc sĩ1Kỹ thuật viễn thông, Công nghệ thông tin, Công nghệ sinh họcChính quy27.525.0002Ngôn ngữ AnhChính quy28.200.0003Kế toán, Quản trị kinh doanh, Luật kinh tếChính quy26.625.000IIITrình độ đại học1Kế toán; Quản trị kinh doanh; Thương mại điện tử; Tài chính – Ngân hàng; Luật; Luật Kinh tế; Luật Quốc tếChính quy17.750.0002Quản trị dịch vụ Du lịch & Lữ hành; Quản trị khách sạn; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung quốcChính quy18.800.0003Công nghệ Thông tin; Công nghệ Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông; Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển & Tự động hóa, Công nghệ Sinh học; Công nghệ thực phẩmChính quy18.350.0004Thiết kế nội thất; Thiết kế đồ họa; Thiết kế thời trang; Kiến trúcChính quy17.700.000
Học phí chương trình Liên thông đại học, Văn bằng 2
Liên thông đại học mở nhận sinh viên có bằng trung cấp, cao đẳng thuộc mọi ngành nghề muốn liên thông lên đại học. Các chuyên ngành như: Kế toán, Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Ngôn ngữ Anh, Quản trị du lịch và lữ hành, Luật, Công nghệ thông tin,… theo hình thức đào tạo từ xa.
Học trực tuyến 100% từ xa không cần đến lớp. Khi tốt nghiệp, học viên được cấp bằng tương đương đại học chính quy và được Sở Giáo dục và Đào tạo công nhận đủ điều kiện dự thi công chức, nâng bậc lương và dự thi sau đại học.
học phí Đại học Mở Hà Nội chương trình liên thông, văn bằng 2… được tính theo tín chỉ, áp dụng cho cho tất cả các ngành học: 408.000 đồng/ tín chỉ.
2. Học phí Đại học Mở Hà Nội năm học 2022 – 2023
Mức học phí thay đổi phụ thuộc vào các ngành. Năm 2022 mức học phí như sau:
Kế toán, Quản trị kinh doanh, Thương mại điện tử, Tài chính – Ngân hàng, Luật kinh tế, Luật quốc tế: 16.600.000đ / năm học.
Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật Điện tử viễn thông, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Công nghệ sinh học, Công nghệ thực phẩm, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung quốc: 17.364.000đ / năm học.
3. Học phí Đại học Mở Hà Nội năm học 2021 – 2022
Học phí trường Đại học Mở Hà Nội năm 2021 như sau:
– Nhóm ngành Kế toán, QTKD, Thương mại điện tử, Tài chính – Ngân hàng, Luật kinh tế, Luật quốc tế: 15.054.000đ/năm học
– Nhóm ngành Công nghệ thông tin, CNKT Điện tử viễn thông, CNKT điều khiển và tự động hóa, Công nghệ sinh học, Công nghệ thực phẩm, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc: 15.785.000đ/năm học
4. Học phí Đại học Mở Hà Nội năm học 2020 – 2021
– Ngành Kế toán, Quản trị kinh doanh, Thương mại điện tử, Tài chính – ngân hàng, Luật, Luật kinh tế, Luật Quốc tế: 13.685.000 đồng/ năm.
– Ngành Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Công nghệ sinh học; Công nghệ thực phẩm; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Kiến trúc; Thiết kế công nghiệp; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc: 14.350.000 đồng/ năm.
Năm 2020, trường Đại học Mở Hà Nội tuyển sinh 3.400 chỉ tiêu đại học hệ chính quy. Trường dành 3.200 chỉ tiêu xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT và 200 chỉ tiêu xét tuyển học bạ.
Năm 2020, trong 17 ngành tuyển sinh, 13 ngành sử dụng kết quả thi THPT, 04 Ngành sử dụng cả 2 phương án kết quả thi THPT và kết quả học bạ gồm: Công nghệ Sinh học, Công nghệ Thực phẩm, Kiến trúc, Thiết kế Công nghiệp.
Riêng 2 ngành Kiến trúc và Thiết kế Công nghiệp, Trường tổ chức thi tuyển môn năng khiếu Hình Họa. Tuy nhiên, thí sinh có thể sử dụng kết quả thi các môn năng khiếu như Hình họa, Bố cục màu, Vẽ mỹ thuật tại các trường đại học khác. Các môn năng khiếu có thể công nhận tương đương: Trang trí màu tương đương Bố cục màu (vẽ bằng màu), Hình họa tương đương Vẽ mỹ thuật (vẽ bằng chì đen).
Đối với các tổ hợp xét tuyển có môn ngoại ngữ, thí sinh có thể sử dụng các chứng chỉ quốc tế để quy đổi, thay thế cho môn ngoại ngữ khi xét tuyển vào Đại học Mở Hà Nội.
5. Học phí Đại học Mở Hà Nội năm học 2019 – 2020 mới nhất
– Ngành Kế toán, Quản trị kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng; Luật; Luật kinh tế; Luật quốc tế: 12.440.000 đồng/năm.
Xem thêm : Dấu hiệu liền xương sau bó bột
– Công nghệ thông tin; Công nghệ sinh học, Công nghệ kỹ thuật ĐT-VT; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Thiết kế nội thất; Công nghệ thực phẩm; Kiến trúc, Thiết kế thời trang; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Thiết kế đồ họa; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc: 13.045.000 đồng/năm.
6. Học phí Đại học Mở Hà Nội năm học 2018 – 2019
Dành cho hệ đào tạo chính quy
– Các khối ngành kế toán, quản trị kinh doanh, luật…: 740.000 đồng/ tháng
– Các khối ngành công nghệ thông tin, kỹ thuật, kiến trúc, thiết kế thuộc khoa tạo dáng công nghiệp: 252.000vnđ/tín chỉ.
Với mức học phí trung bình từ khoảng 12.440.000– 13.045.000 đồng/ năm, các bạn sinh viên có thể lựa chọn cho mình những ngành học phù hợp với sở thích cũng như đam mê của mình. Cùng với đó Viện Đại học Mở Hà Nội cũng có những chính sách ưu đãi và miễn giảm học phí cho các đối tượng thuộc diện chính sách và khu vực khó khăn theo đúng với quy định của nhà nước.
Viện Đại học Mở Hà Nội là một trong số những ngôi trường thu hút rất nhiều các bạn sinh viên, đào tạo rất nhiều ngành nghề cũng như có mức học phí không cao, đảm bảo đủ điều kiện cho các thí sinh học tập và rèn luyện. Học phí của trường được tính dựa trên cơ chế đào tạo và hình thức giảng dạy cũng như quá trình thu đúng với quy định của nhà nước. Tùy theo từng chương trình học mà các bạn sinh viên tại Viện Đại học Mở Hà Nội có mức đóng học phí chênh lệch khác nhau.
Thông thường mức học phí ở từng ngành khác nhau cũng có mức độ chênh lệch theo từng năm, tuy nhiên tăng theo đúng với quy định và giới hạn nhà nước đề ra, đảm bảo quá trình cũng như chất lượng đào tạo tốt nhất.
7. Các tuyến xe bus chạy qua Viện Đại học Mở Hà Nội
Các tuyến xe bus chạy qua Viện Đại học Mở Hà Nội gồm các tuyến: 08, 18, 23, 26, 31 Dừng tại điểm SVĐ Bách Khoa
– Xe buýt 08: Long Biên – Đông Mỹ
Giá vé: 9000đ/lượt
Chiều đi: Long Biên (Yên Phụ – đoạn Hàng Than đến Hòe Nhai) – quay đầu tại đối diện phố Hàng Than – Yên Phụ – Điểm trung chuyển Long Biên – Trần Nhật Duật – Nguyễn Hữu Huân – Lý Thái Tổ – Ngô Quyền – Lý Thường Kiệt – Bà Triệu – Lê Đại Hành – Bạch Mai – Lê Thanh Nghị – Trần Đại Nghĩa – Đại La – Trường Chinh – Ngã tư Vọng – Giải Phóng – Đường Ngọc Hồi – Ngũ Hiệp – Sân vận động Đông Mỹ
Chiều về: Sân vận động Đông Mỹ – Ngũ Hiệp – Đường Ngọc Hồi – Giải Phóng – Quảng trường Bến xe Giáp Bát – Giải Phóng – Trường Chinh – Ngã tư Vọng – Đại La – Trần Đại Nghĩa – Lê Thanh Nghị – Bạch Mai – Phố Huế – Hàng Bài – Đinh Tiên Hoàng – Trần Nguyên Hãn – Ngô Quyền – Hàng Tre – Hàng Muối – Trần Nhật Duật – Điểm trung chuyển Long Biên – Yên Phụ – Long Biên (Yên Phụ – đoạn Hàng Than đến Hòe Nhai).
Thời gian hoạt động: 5h00 – 22h31 (Long Biên), 5h00 – 22h30 (Đông Mỹ)/ CN: 5h03 – 22h30 (Long Biên); 5h03 – 22h33 (Đông Mỹ). Thời gian kế hoạch 1 lượt: 52 phút.
Giãn cách chuyến: 7 – 15 – 20 phút/chuyến phút.
– Xe buýt 18: ĐH Kinh tế quốc dân – ĐH Kinh tế quốc dân
Giá vé: 9000đ/lượt
Chiều đi: Đại học Kinh tế Quốc dân – Trần Đại Nghĩa – Đại La – Phố Vọng – Giải Phóng – Phương Mai – Lương Định Của – Đông Tác – Chùa Bộc – Tây Sơn – Thái Thịnh – Láng Hạ – Giảng Võ – Giang Văn Minh – Kim Mã – Nguyễn Thái Học – Lê Duẩn – Trần Phú – Phùng Hưng – Lê Văn Linh – Phùng Hưng (đường trong) – Phan Đình Phùng – Hàng Đậu – Trần Nhật Duật – Nguyễn Hữu Huân – Lý Thái Tổ – Ngô Quyền – Hai Bà Trưng – Lê Thánh Tông – Tăng Bạt Hổ – Nguyễn Công Trứ – Lò Đúc – Trần Khát Chân – Võ Thị Sáu – Thanh Nhàn – Lê Thanh Nghị – Trần Đại Nghĩa – Đại học Kinh tế Quốc dân
Chiều về: Đại học Kinh tế Quốc dân – Trần Đại Nghĩa – Đại La – Bạch Mai – Thanh Nhàn – Võ Thị Sáu – Trần Khát Chân – Lò Đúc – Yecxanh – Trần Thánh Tông – Lê Thánh Tông – Lý Thái Tổ – Ngô Quyền – Hàng Tre – Hàng Muối – Trần Nhật Duật – Điểm trung chuyển Long Biên – Yên Phụ – Quay đầu tại số nhà 92 Yên Phụ – Hàng Đậu – Quán Thánh – Hoè Nhai – Phan Đình Phùng – Lý Nam Đế – Trần Phú – Điện Biên Phủ – Lê Hồng Phong – Ông Ích Khiêm – Sơn Tây – Kim Mã (Toà nhà PTA – số 1 Kim Mã) – Giảng Võ – Đê La Thành – Hoàng Cầu – Yên Lãng – Thái Thịnh – Tây Sơn – Chùa Bộc – Phạm Ngọc Thạch – Lương Định Của – Phương Mai – Giải Phóng – Quay đầu tại gầm cầu vượt Ngã Tư Vọng – Giải Phóng – Lê Thanh Nghị – Trần Đại Nghĩa – Đại học Kinh tế Quốc dân
Thời gian hoạt động: 5h00-21h00 (ĐH KTQD1); 5h07-21h07 (ĐH KTQD2); CN: 5h02 – 20h57 (ĐHKTQD1); 5h09 – 21h04 (ĐHKTQD2) Thời gian kế hoạch 1 lượt: 60-70 phút
Giãn cách chuyến: 15 – 20 – 25 phút/chuyến phút.
– Xe buýt 23: Nguyễn Công Trứ – Nguyễn Công Trứ
Xem thêm : Nghĩa vụ quân sự là gì? Độ tuổi đăng ký nghĩa vụ quân sự
Giá vé: 7000đ/lượt
Chiều đi: Điểm đỗ xe buýt 32 Nguyễn Công Trứ – Nguyễn Công Trứ – Phố Huế – Tuệ Tĩnh – Bà Triệu – Lê Đại Hành – Hoa Lư – Đại Cồ Việt – Quay đầu tại đối diện số nhà 100 Đại Cồ Việt – Đại Cồ Việt – Tạ Quang Bửu – Lê Thanh Nghị – Giải Phóng – Phương Mai – Lương Đình Của – Đông Tác – Chùa Bộc – Tây Sơn – Quay đầu tại đối diện số nhà 127 Tây Sơn – Tây Sơn – Đặng Tiến Đông – Trần Quang Diệu – Hoàng Cầu – Đê La Thành – Giảng Võ – Cát Linh – Tôn Đức Thắng – Nguyễn Thái Học – Cửa Nam – Phùng Hưng – Lê Văn Linh – Phùng Hưng (đường trong) – Phan Đình Phùng – Hàng Đậu – Long Biên – Trần Nhật Duật – Nguyễn Hữu Huân – Lý Thái Tổ – Ngô Quyền – Hai Bà Trưng – Lê Thánh Tông – Trần Hưng Đạo – Phan Huy Chú – Hàn Thuyên – Lê Văn Hưu – Ngô Thì Nhậm – Điểm đỗ xe buýt 32 Nguyễn Công Trứ
Chiều về: Điểm đỗ xe buýt 32 Nguyễn Công Trứ – Nguyễn Công Trứ – Lò Đúc – Phan Chu Trinh – Trần Hưng Đạo – Lê Thánh Tông – Lý Thái Tổ – Ngô Quyền – Hàng Vôi – Hàng Tre – Hàng Muối – Trần Nhật Duật – Điểm trung chuyển Long Biên – Yên Phụ – Hàng Than – Quán Thánh – Hoè Nhai – Phan Đình Phùng – Lý Nam Đế – Trần Phú – Chu Văn An – Tôn Đức Thắng – Cát Linh – Giảng Võ – Đê La Thành – Hoàng Cầu – Trần Quang Diệu – Đặng Tiến Đông – Tây Sơn – Chùa Bộc – Phạm Ngọc Thạch – Lương Định Của – Phương Mai – Giải Phóng – Quay đầu tại gầm cầu vượt Ngã Tư Vọng – Lê Thanh Nghị – Tạ Quang Bửu – Đại Cồ Việt – Quay đầu tại đối diện số nhà 36 Đại Cồ Việt – Đại Cồ Việt – Hoa Lư – Lê Đại Hành – Thái Phiên – Phố Huế – Nguyễn Công Trứ – Điểm đỗ xe buýt 32 Nguyễn Công Trứ
Thời gian hoạt động: 5h00(Nguyễn Công Trứ 1) , 5h05(Nguyễn Công Trứ 2) – 21h00. CN:5h00-21h00. Thời gian kế hoạch 1 lượt: 55 phút. Giãn cách chuyến: 15 – 20 phút/chuyến phút.
– Xe buýt 26: Mai Động – SVĐ Mỹ Đình
Xem thêm : Nghĩa vụ quân sự là gì? Độ tuổi đăng ký nghĩa vụ quân sự
Giá vé: 7000đ/lượt
Chiều đi: Mai Động (Đường vào XN buýt Thăng Long cũ, trước cầu tạm Benley, gần bãi đỗ xe Đền Lừ 2) – Nguyễn Tam Trinh – Cầu Mai Động – Kim Ngưu – Thanh Nhàn – Lê Thanh Nghị – Giải Phóng – Xã Đàn – Phạm Ngọc Thạch – Chùa Bộc – Thái Hà – Huỳnh Thúc Kháng – Nguyễn Chí Thanh – Đê La Thành – Cầu Giấy – Điểm trung chuyển Cầu Giấy (hè trước tường rào Vườn thú Hà Nội) – Cầu Giấy – Xuân Thuỷ – Hồ Tùng Mậu – Quay đầu tại cổng nghĩa trang Mai Dịch – Hồ Tùng Mậu – Lê Đức Thọ – Sân vận động Quốc Gia.
Chiều về: Sân vận động Quốc Gia – Lê Đức Thọ – Hồ Tùng Mậu – Xuân Thủy – Cầu Giấy – Điểm trung chuyển Cầu Giấy (hè trước tường rào Trường ĐHGTVT) – Cầu Giấy (đường dưới) – Đê La Thành – Nguyễn Chí Thanh – Quay đầu tại gầm cầu vượt Nguyễn Chí Thanh, Trần Duy Hưng – Nguyễn Chí Thanh – Huỳnh Thúc Kháng – Thái Hà – Chùa Bộc – Phạm Ngọc Thạch – Đào Duy Anh – Xã Đàn – Đường trên hầm Kim Liên – Đại Cồ Việt – Trần Đại Nghĩa – Lê Thanh Nghị – Thanh Nhàn – Kim Ngưu – Tam Trinh – Cầu Ku1 – Nguyễn Tam Trinh – Mai Động (Đường vào XN buýt Thăng Long cũ, qua cầu tạm Benley, gần bãi đỗ xe Đền Lừ 2).
Thời gian hoạt động: 5h00 – 22h30. Thời gian kế hoạch 1 lượt: 45 phút
Giãn cách chuyến: 6 – 10 – 15 phút/chuyến phút.
– Xe buýt 31: Bách Khoa – ĐH Mỏ
Xem thêm : Nghĩa vụ quân sự là gì? Độ tuổi đăng ký nghĩa vụ quân sự
Giá vé: 7000đ/lượt
Chiều đi: Đại học Bách Khoa – Trần Đại Nghĩa – Lê Thanh Nghị – Tạ Quang Bửu – Đại Cồ Việt – Phố Huế – Hàng Bài – Lý Thường Kiệt – Phan Chu Trinh – Lý Thái Tổ – Ngô Quyền – Hàng Vôi – Hàng Tre – Hàng Muối – Trần Nhật Duật – Điểm trung chuyển Long Biên – Yên Phụ – Nghi Tàm – Âu Cơ – Nhật Tân – An Dương Vương – Phú Thượng – Dốc Chèm – Đường Đông Ngạc (69) – Chèm (Đại học Mỏ)
Chiều về: Chèm (Đại học Mỏ) – Đường 69 – Đường Thuỵ Phương – Đường Đông Ngạc – Tân Xuân – An Dương Vương – Âu Cơ – Nghi Tàm – Yên Phụ (đường dành riêng cho xe buýt) – Điểm trung chuyển Long Biên – Hàng Đậu – Quán Thánh – Hàng Cót – Hàng Lược – Chả Cá – Hàng Cân – Lương Văn Can – Hàng Gai – Hàng Trống – Lê Thái Tổ – Bà Triệu – Đại Cồ Việt – Quay đầu tại đối diện số nhà 100 Đại Cồ Việt – Đại Cồ Việt – Tạ Quang Bửu – Lê Thanh Nghị – Trần Đại Nghĩa – Đại học Bách Khoa.
Thời gian hoạt động: 5h05 – 21h00. CN: 5h00-21h00 Thời gian kế hoạch 1 lượt:50-60 phút
Giãn cách chuyến: 10 – 15 -20 – 25 phút/chuyến phút.
⇒ Xem thêm: Mã và thông tin trường Đại học Mở Hà Nội
Mời các bạn học sinh tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:
- Học phí Đại học Bách khoa Hà Nội 2023
- Bộ GD&ĐT công bố phổ điểm môn thi THPT Quốc gia 2023
- Được 23-24 điểm kỳ thi THPT Quốc gia 2020 nên đăng ký trường nào?
- Đại học Công nghiệp Hà Nội công bố điểm sàn xét tuyển năm 2023
- 20 điểm đỗ Đại học tốp trên được không?
- Các trường Đại học TP HCM công bố điểm trúng tuyển đánh giá năng lực
- 3 cách hướng dẫn tra cứu điểm thi THPT Quốc gia 2023 chính xác nhất
- Học phí Đại học Sư phạm Hà Nội 2023
- Học phí Đại học Luật Hà Nội 2023
……………………..
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Học phí Viện Đại học Mở Hà Nội năm 2023 – 2024. Có thể thấy Học phí Viện Đại học Mở Hà Nội năm 2023 – 2024 cũng khá là cao, đòi hỏi gia đình phải có điều kiện để có thể đáp ứng mức học phí trong suốt mấy năm học đại học. Hy vọng thông qua những thông tin về học phí ở trên, các bậc phụ huynh, các thí sinh có thể tham khảo, lựa chọn được cho mình trường học và ngành học phù hợp, không chỉ với năng lực, sở thích bản thân, mà còn phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện kinh tế của gia đình.
Để biết thêm thông tin học phí các trường đại học khác, mời các bạn theo dõi tại chuyên mục: Thi THPT Quốc gia. VnDoc sẽ cập nhật nhanh chóng và chính xác các thông tin về điểm sàn, điểm chuẩn, thông tin về các trường đại học cao đẳng để các bạn tiện theo dõi.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp