Lý thuyết: Nguyên tố hóa học
- Hướng dẫn tra cứu ngày cấp mã số thuế nhanh nhất
- Mách bạn đắp mặt nạ mật ong được tín đồ làm đẹp truyền tai
- #4 cách kiểm tra data sim Vietnamobile đơn giản nhưng hiệu quả 100%
- Bố mẹ tuổi này sinh con Nhâm Dần 2022 cực hợp, làm gì cũng phát
- Tính chất hóa học của bazơ: Bazơ tan, Bazơ không tan – Lý thuyết Hóa 9 bài 7
I. Nguyên tố hóa học là gì?
Bạn đang xem: Lý thuyết bài 2: Nguyên tố hóa học – KHTN 7 Cánh Diều
– Khái niệm: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân
Ví dụ: Các nguyên tử khác nhau nhưng có cùng 6 proton trong nguyên tử nên thuộc cùng nguyên tố carbon
Mô hình cấu tạo các nguyên tử khác nhau thuộc cùng nguyên tố carbon
– Một nguyên tố hóa học được đặc trung bởi số proton có trong nguyên tử
– Các nguyên tử của cùng nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau
– Phân loại:
+ Nguyên tố hóa học có trong tự nhiên (khoảng 90 nguyên tố)
+ Nguyên tố hóa học nhân tạo (khoảng 28 nguyên tố)
Xem thêm : Cách trồng hoa tuyết sơn phi hồng đẹp mắt
II. Tên nguyên tố hóa học
– Mỗi nguyên tố hóa học đều có tên gọi riêng
– Việc đặt tên nguyên tố dựa vào nhiều cách khác nhau (liên quan đến tính chất, ứng dụng của nguyên tố, theo tên của các nhà khoa học, theo tên của các địa danh,…)
Ví dụ + Tên nguyên tố carbon (thành phần chính của than) bắt nguồn từ tiếng Latinh, “carbo” nghĩa là than
+ Tên nguyên tố mendelevi bắt nguồn từ tên nhà hóa học người Nga D.I. Mendeleev.
+ Tên nguyên tố poloni bắt nguồn từ đất nước Ba Lan (Paland)
III. Kí hiệu hóa học
– Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một kí hiệu riêng, được gọi là kí hiệu hóa học của nguyên tố
– Kí hiệu hóa học của nguyên tố được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái trong tên nguyên tố
– Chữ cái đầu tiên trong kí hiệu được viết ở dạng in hoa, chữ cái thứ hai (nếu có) ở dạng chữ thường
Ví dụ:
+ Kí hiệu hóa học của nguyên tố hydrogen là H
+ Kí hiệu hóa học của nguyên tố carbon là C
+ Kí hiệu hóa học của nguyên tố chlorine là Cl
– Trong một số trường hợp, kí hiệu hóa học của nguyên tố không tương ứng với tên theo IUPAC
Ví dụ: Kí hiệu nguyên tố potassium là K, bắt nguồn tên La-tinh “kalium”
Bảng 2.1 Tên gọi và kí hiệu của một số nguyên tố hóa học
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp