A. Một số công thức cần biết
– Khối lượng của hạt proton và nơtron
- Mơ thấy người quen chết là điềm gì?
- U xơ tử cung kiêng ăn gì? 6 loại thực phẩm không nên sử dụng
- Đánh giá 5 loại sữa rửa mặt Hada Labo được dùng nhiều nhất
- Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng?
- Ăn mỗi chiếc bánh gai bao nhiêu calo? Bánh gai có tốt cho sức khỏe không?
– Kích thước và khối lượng riêng của nguyên tử
Bạn đang xem: Hóa 10
+ Cần nhớ một số công thức:
a. Khối lượng riêng của một chất :
b. Thể tích khối cầu :
r là bán kính của khối cầu.c. Liên hệ giữa D và V ta có công thức :
– Với bài toán liên quan tới tinh thể ta giải như sau:
+ Giả sử có 1 mol nguyên tử:
– Công thức tính NTK trung bình (bài toán về đồng vị):
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Nguyên tử khối của canxi là 40,078. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử canxi.
*** Định hướng tư duy giải:
Ta có:
——————
Ví dụ 2: Nguyên tử kẽm có bán kính và có khối lượng nguyên tử là 65u.
a. Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.
b. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính
Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.*** Định hướng tư duy giải:
a. Ta có công thức:
b.
——————
Ví dụ 3: Giả thiết trong tinh thể, các nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,85 ở 20oC khối lượng riêng của Fe là 7,78g/cm3. Cho Vhc=4πr3/3. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe là:
A. 1,44.10-8 cm.
B. 1,29.10-9 cm.
C. 1,97.10-8 cm.
D. Kết quả khác.
*** Định hướng tư duy giải:
Giả sử có 1 mol nguyên tử Fe
——————
Ví dụ 4: Nguyên tử X có cấu trúc mạng lập phương tâm diện (hình bên). Phần trăm thể tích không gian trống trong mạng lưới tinh thể của X là
A. 32 %.
B. 26 %.
C. 74 %.
D. 68 %.
*** Định hướng tư duy giải:
a là độ dài ô mạng cơ sở; r là bán kính nguyên tử
Từ hình vẽ
——————
Ví dụ 5: Cho biết
*** Định hướng tư duy giải:
Áp dụng công thức về đồng vị:
——————
Ví dụ 6: Clo ( Cl) tự nhiên là hỗn hợp của 2 đồng vị và trong đó đồng vị chiếm 75,77%
a. Tính nguyên tử khối trung bình của Clo.
b. Tính % khối lượng của đồng vị
trong hợp chất CuCl2 (biết MCu=64)c. Tính % khối lượng của đồng vị
trong hợp chất HClO4 (biết H=1; O=16).d. Xác định số đồng vị
có trong 1,5 mol phân tử HClO4*** Định hướng tư duy giải:
a.
b.
c.
d.
(nguyên tử)—— BÀI TẬP VẬN DỤNG ——
Câu 1: Nguyên tử khối của sắt là 55,85. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử sắt.
Câu 2: Nguyên tử khối của kali là 39,10. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử kali.
Câu 3: Nguyên tử khối của magie là 24,31. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử magie.
Câu 4: Nguyên tử khối của đồng là 63,54. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử đồng.
Câu 5: Nguyên tử khối của photpho là 30,97. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử photpho.
Câu 6: Nguyên tử khối của oxi là 15,999. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử oxi.
Câu 7: Nguyên tử natri có bán kính r = 0,157 (nm) và có khối lượng nguyên tử là 23u. Tính khối lượng riêng của nguyên tử natri.
Câu 8: Nguyên tử magie có bán kính r = 0,136 (nm) và có khối lượng nguyên tử là 24u. Tính khối lượng riêng của nguyên tử magie.
Câu 9: Nguyên tử silic có bán kính r = 0,117 (nm) và có khối lượng nguyên tử là 28u. Tính khối lượng riêng của nguyên tử silic.
Câu 10: Nguyên tử nhôm có bán kính r = 0,125 (nm) và có khối lượng nguyên tử là 27u. Tính khối lượng riêng của nguyên tử nhôm.
Câu 11: Ở 20oC khối lượng riêng của Au là DAu = 19,32 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể. Biết khối lượng nguyên tử của Au là 196,97. Tính bán kính nguyên tử của Au là :
A. 1,44.10-8 cm
B. 2,54.10-8 cm
C. 1,84.10-8 cm
D. 1,68.10-8 cm.
Câu 12: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là:
A. 0,155nm.
B. 0,185nm.
C. 0,196 nm.
D. 0,168 nm.
Câu 13: Cho biết KLNT của Mg là 24,305 và khối lượng riêng của magie kim loại là Giả thiết các nguyên tử Mg là những hình cầu nội tiếp trong các hình lập phương. Bán kính gần đúng của Mg là:
A. 4,41.10-8 cm
B. 3,61.10-8 cm
C. 1,41.10-8 cm
D. 1,01.10-8 cm.
Câu 14: Khối lượng riêng của Li là 0,53g/cm3 và nguyên tử khối của Li là 6,94. Trong tinh thể Li, có 32% theo thể tích là khe trống, bán kính nguyên tử gần đúng của Li là:
A. 1,52.10-8 cm
B. 1,12.10-8 cm
C. 1,18.10-8cm
D. 1,25.10-8cm
Câu 15: Trong tự nhiên đồng có hai đồng vị là: và Nguyên tử khối trung bình là 63,54
a. Tính % các đồng vị của đồng trong tự nhiên.
b. Tính % khối lượng của đồng vị
có trong CuSO4 (biết O=16; S=32).c. Trong 100 gam CuSO4 có bao nhiêu nguyên tử
Câu 16: Trong tự nhiên brom có hai đồng vị là: chiếm 50,69% và chiếm 49,431%.
a. Tìm nguyên tử khối trung bình của brom?
b. Tính % khối lượng đồng vị
có trong HBrO4 (biết H=1; O=16).c. Trong 100 gam HBr có bao nhiêu nguyên tử
.Câu 17: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là và Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị là:
A. 27%
B. 50%
C. 54%
D. 73%
Câu 18: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là Thành phần % theo khối lượng của trong HClO4 là:
A. 8,92%
B. 8,43%
C. 8,56%
D. 8,79%
Câu 19: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình của X là 35,5. Đồng vị thứ hai là:
A.
B.
C.
D.
Câu 20: Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X = 0,37 số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số nơtron của đồng vị Y ít hơn số nơtron của đồng vị X là:
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 1.
Câu 21: Một nguyên tố R có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của R có 35 hạt proton. Đồng vị thứ nhất có 44 hạt nơtron, đồng vị thứ 2 có số khối nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là bao nhiêu?
A. 79,2.
B. 79,8.
C. 79,92.
D. 80,5.
Câu 22: Trong tự nhiên Ag có hai đồng vị bền là và Nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,87. Hàm lượng có trong AgNO3 là (biết N =14; O =16)
A. 43,12%.
B. 35,59%.
C. 35,56%.
D. 35,88%.
Câu 23: Nguyên tố Brom có 2 đồng vị là và Khi cho Br2 phản ứng vừa đủ với 3,45 gam Na thu được 15,435 gam muối. Cho biết nguyên tử khối của Na là 23, thành phần % về số nguyên tử của đồng vị trong hỗn hợp hai đồng vị là:
A. 45%
B. 54,38%
C. 44,38%
D. 55%
Câu 24: Hidro được điều chế bằng cách điện phân nước, hidro đó gồm 2 loại đồng vị và Biết nguyên tử khối của hidro là 1,008, nguyên tử khối của oxi là 16. Trong 27,024 gam nước nói trên có số nguyên tử đồng vị là:
A. 14,214.1021
B. 33,502.1022
C. 13,352.1021
D. 14,455.1021
Câu 25: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là và Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm của đồng vị trong CuSO4 là:
A. 17%
B. 11%
C. 21%
D. 14%
—— ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG ——
Câu 1: Định hướng tư duy giải
Ta có:
——————
Câu 2: Định hướng tư duy giải
Ta có:
——————
Xem thêm : Tìm hiểu quy định đất ở nông thôn bao nhiêu m2 để được cấp sổ đỏ 2023
Câu 3: Định hướng tư duy giải
Ta có:
——————
Câu 4: Định hướng tư duy giải
Ta có:
——————
Câu 5: Định hướng tư duy giải
Ta có:
——————
Câu 6: Định hướng tư duy giải
Ta có:
——————
Câu 7: Định hướng tư duy giải
Ta có công thức:
——————
Câu 8: Định hướng tư duy giải
Ta có công thức:
——————
Câu 9: Định hướng tư duy giải
Ta có công thức:
——————
Câu 10: Định hướng tư duy giải
Ta có công thức:
——————
Câu 11: Định hướng tư duy giải
Ta có: Thể tích của 1 mol tinh thể Au:
Thể tích của 1 nguyên tử Au:
Bán kính của Au:
——————
Câu 12: Định hướng tư duy giải
+ Thể tích 1 mol tinh thể Ca :
+ Thể tích 1 mol nguyên tử Ca :
+ Thể tích 1 nguyên tử Ca :
Áp dụng công thức :
——————
Câu 13: Định hướng tư duy giải
+ Thể tích 1 mol tinh thể Ca :
+ Thể tích 1 hình lập phương con :
+ Đường kính nguyên tử Mg bằng cạnh hình lập phương nên ta có :
——————
Câu 14: Định hướng tư duy giải
Giả sử có 1 mol nguyên tử Li
——————
Câu 15: Định hướng tư duy giải
a.
b.
c.
(nguyên tử)——————
Câu 16: Định hướng tư duy giải
a.
b.
c.
(nguyên tử)——————
Câu 17: Định hướng tư duy giải
——————
Câu 18: Định hướng tư duy giải
——————
Câu 19: Định hướng tư duy giải
——————
Câu 20: Định hướng tư duy giải
——————
Câu 21: Định hướng tư duy giải
——————
Câu 22: Định hướng tư duy giải
——————
Câu 23: Định hướng tư duy giải
——————
Câu 24: Định hướng tư duy giải
Ta có:
——————
Câu 25: Định hướng tư duy giải
Ta có :
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp