Hóa 10

A. Một số công thức cần biết

– Khối lượng của hạt proton và nơtron 7BMJDlIfPT9Kvn8vUzAXgmr1knik4zFBjRttnTf2Ippf8rbVk8IBIKMTkrZpJe1LlZaomrKHKAXzSgbmsNlwP3Bf3mMn_LHCtHq85kFc3tQgfDEljvBxvFfGOO-xnrJOGqNfi3M

– Kích thước và khối lượng riêng của nguyên tử

+ Cần nhớ một số công thức:

a. Khối lượng riêng của một chất : quPUtafns-FEWPZhBqCFW6QKSg7FRr9yZN0wguVD3IYQc2ZH-p-WGJyL1qH0g-qlKibbjZIq3prgxM0KzHjy8GOo8QToBkB6rnTjL0QbJ5B8VAOw8yK-r9aiJ0qPks9LbCfVepI

b. Thể tích khối cầu : 1ZikjxWfiNtuxUaj45BGscsQjo-pVUJsHMTfjw9Eg0-ufnWhlepHNMgzVhczNkv8VOmEMA8-nkkwzUMn0dO2SlfovC1lSb1R0QlVhHGzmsIhTMskmoqHpTxhcmcvmxGhuR-NyA4

r là bán kính của khối cầu.

c. Liên hệ giữa D và V ta có công thức : 6xW66ysTu34FiuV-lj5t_Lyhzyer66aFyr_8L30aT5VYy7YFR9zrXvPZgBcupw8CLxq79v-vWGSARGNDy8AOa_hEGPYQdJoYGEU6H6QeYZf1_haYfXYclI2QGHCG5NAxjbzhykg

– Với bài toán liên quan tới tinh thể ta giải như sau:

+ Giả sử có 1 mol nguyên tử: CzzJ2MtUTDcx2gPiZEiNBv0nQN0Y2ZHQo-dbTrRV7WXck_ZMXqgsZiiUKTVNGxBB9bw7PCNCTdcELoog5lJ0vircwveJUzuxcq7-XO8YMY_4qxQTD9NLMO35mFknBa-vcq8Cvcs

– Công thức tính NTK trung bình (bài toán về đồng vị): Pj0v_qM5LL1B8yvv0TCOQKLRb2SGQNPPlGTVXP8iaL9jBhHiWG3_MStdLJYabOqvolLjH9B0Rj4I3rsTZ1E4LDcf7GUpa9o7l18rmwDJrnDPKSiXu7fi-GwaqR3FoRPzC-qSqDs

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Nguyên tử khối của canxi là 40,078. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử canxi.

*** Định hướng tư duy giải:

Ta có: Ia99oFmStFdynkEiFe5C-pMy6h-v14BpccbtsCDyRr45MJHwLUiAyu6TLdctPI1dxMSTM81aOhVDIrqGybQB0C4CMeeq-9601p27sKROx0EkuQRPrdpv2mpj0XD5OY5xnkT2SMA

——————

Ví dụ 2: Nguyên tử kẽm có bán kính HHb4SNw5IrXm_4TBJdIMIad5f9UnoOiqpIhWZHkAKRHM7dP4VHUoXZTMa7F21K_dWoEHzAwa6ameD7Q4Khnc_SVHKJel7WcXrPy9ZXRDbPVujVobtVy-v0PSJlo0-rdmd0voI8Y và có khối lượng nguyên tử là 65u.

a. Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.

b. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính 87PvIu6lG103aXf1ImdnLUPTPrEQsWx8b7NB5y87kBkxVVa6aLKOhBF1Ks4S327ZK9VW_iysrOE3tVWdQ4NIwYHE_e5LR2wRCQKo19ZznhAhwchboecTMUw3mVxWINMGvmeIbS0

Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.

*** Định hướng tư duy giải:

a. Ta có công thức: 6xsafFrRXjl-KmIGrGySMUWhZs7H9NowlyZ-0x2TK-rtAzf9eRrXr2FQrwiLVea-tpGCs16cI29-ydIdZ-17-17UQx85xidPKT-gM3TEQaENd8pexesEMsm0rTWV2X_MRwK1v20

b. d_8FM5OCmNBMGS9YnBxc3QWTDJ_kpwSsxD4fXuqggjEUv-r_7NH9zIiVIBnvKVfJk27D8w8T8AaB94PrqLJlnJF60oB4mU5t-2LgpipLBBR52kLP_8ww70Q3WABhIKmlV0H4HcE

——————

Ví dụ 3: Giả thiết trong tinh thể, các nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,85 ở 20oC khối lượng riêng của Fe là 7,78g/cm3. Cho Vhc=4πr3/3. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe là:

A. 1,44.10-8 cm.

B. 1,29.10-9 cm.

C. 1,97.10-8 cm.

D. Kết quả khác.

*** Định hướng tư duy giải:

1X6GA3s7jMoC7va0flrgtPpaoeAfuKlupxCA3y_E4ygAwUUQDUHjz-iIU-lVcTfAyFfcrca75Yq6eyiSClFLktSrcHmfrJsytTFz9t48baXfXTXtUDI66h17j0u2NTUXgTwbPzQ

Giả sử có 1 mol nguyên tử Fe vdARIOvDq7uFXn1QUUzt8mwRCXyGyMXO-_q7SubuzOevmjpHXyakT91SdsdTft-3pO6ocMoD-PIyifimxFj_jPMF8ztLMekgmrv9JDOgpZMT8Eqyb4xZovechHsMQNd4wuptxGk

YbXP4xJRhNSoT9WZYcdJ2vxWpcwcN45jxKUgoXKaKOr a4TO5LWl2OStrzyvItv7 P4tGnUDMrcrNWgOX

——————

Ví dụ 4: Nguyên tử X có cấu trúc mạng lập phương tâm diện (hình bên). Phần trăm thể tích không gian trống trong mạng lưới tinh thể của X là

A. 32 %.

B. 26 %.

C. 74 %.

D. 68 %.

*** Định hướng tư duy giải:

a là độ dài ô mạng cơ sở; r là bán kính nguyên tử

Từ hình vẽ 23dnZsAL3ZibZLuMrekTw7UqwMA8iKZz0sHCTdLxwN3zQVZZapfwdTkH2Ffe3Jzm1WRGYPl7tVv3QUeSwh6mIPS3aJmGmng5w_hfgZOIrIHctW5eKgMJ3X57AjDfYkmavvUrWOo

——————

Ví dụ 5: Cho biết

z6OC_y7x27mx3-3UxuTJcc7bvp7uz8gztSOHz-6LJxwkJ1KHLbxcajQeF9rnQCU0Wnm3L0sKD5SI8OB_ZTgQFBjseUsDS-kfauT2r5U-MmPCvzrjOURP-TXLHQgzuMevKOV-UXM

*** Định hướng tư duy giải:

Áp dụng công thức về đồng vị: 912h0BX_9QMo54NFhLvmyZJvbr_eE5VpxO78EhMWmWLyjUrQO4jTc60Qqr5_ENUaVWgY_mtXueB3duZ_UIItjGxvbXNySwIO3WMUnU9gQfyu48AKHpLSl24nY5ONfJeSivXLTmE

——————

Ví dụ 6: Clo ( Cl) tự nhiên là hỗn hợp của 2 đồng vị uaDL4Nb5WUNqDhrOCY3g6t1qkHYMD6WQ-YL_ptddL7ROqD-BLlekihMm8sOtCeD7pJlD4-aC4H6_8Rw1_D3F3lGLy7iHSKqV0_8wWvnEMY8pEIjGpuVYwZ3tTxTg_x_pfqjN1P4HcnzASEIAdDvu8KKwvJX8ElqaR4efhjF69kjbDOEcqO-wl8kMKT0sNO_TKR8fG2z-fIEela4R8bedcuTyxxxtDFBq2eSF7rttPAHqLfqYmXd3Gkt4GxHhRW5fMJbmgcU801kU2Q trong đó đồng vị vWCNmWcdOGad0FuIbvj13evGFjkZamlZoGa5F-2OApetQvz8o7pv28CsMZ4izRScHIOA_oAvscPJQdbGs2sYwgPpLDDlKQp9ZxuDog_wy0Q9q8l177oWiKTcf1fvGdsGCuzr6w0 chiếm 75,77%

a. Tính nguyên tử khối trung bình của Clo.

b. Tính % khối lượng của đồng vị ksToWEdmOc0tgnRdxhSg7yhjA_iTLJXss-KXFszuCWW9FRjHIDlNs-TTTxEH52yhuC4ShM95S95aLW8i8eAwbma5ztOOQV583ObCsF52yk0xIsuboV2ftliTEcUsk3-VCwVtf4Y

trong hợp chất CuCl2 (biết MCu=64)

c. Tính % khối lượng của đồng vị ksToWEdmOc0tgnRdxhSg7yhjA_iTLJXss-KXFszuCWW9FRjHIDlNs-TTTxEH52yhuC4ShM95S95aLW8i8eAwbma5ztOOQV583ObCsF52yk0xIsuboV2ftliTEcUsk3-VCwVtf4Y

trong hợp chất HClO4 (biết H=1; O=16).

d. Xác định số đồng vị etYtwVCoEvG0A7TCpFIF7fhMjGmlj_oCxx3YTDfg_C7PdMkuHP3J54cJb7QD3hEcavrm_jVt98qvVKoHiXHzbmycQT-FUIHhEUrwwuvDhx1A9tQ-rWvkS1ot7BnhVZPMD2uo8T0

có trong 1,5 mol phân tử HClO4

*** Định hướng tư duy giải:

a. jnVP_Ak0hVi4G9Ry7Rbvlj-uWf-rEkb_CXM16Fu5WNTSFd356ECY23_Nj73oHzqqpvw0Rr4u3QfKjcNWzU5Mg1p0F9Lvonm6YpJKIijN7pXI21S8Pp6Aus-7ur51tSy1E4i6iuw

b. HktMGj5hoA1oN6I9Bu4hBwarY6QxjkgWupU2kRfZ-iveL7q-bQNVEqdz7tvkDdXud74vW7PJ4daAZLt-qMbqtb_0KIkBCtQefkXfDf2qt9_zd6PfnZB7pAVsiEld2R7KR8m1WAk

c. 6uW31rRsSp0b4z8Ba4FZFYBI6qY2tHEhnSDiIEMesBkhmC-UzDA7c-6epzzs0cvMkZ-mwND0E0QfUZQYvAWQE0CoWcguCqAegH7Ko1IHrE_IySO_kPM5dyX4QWHFamPTssEge5A

d. X0BLvJGlg5cVkVHADQJdXT7P8iOnYyLyqyol3GjT7w_D1eYamfs_XLMwsfh6901lU9iltcf3JlSCIz3Y9juUqqEyKuAS2J2x8UbSCSYHLxVwCZJgb1H-OjtENE-rBNDn4h7sDY8

(nguyên tử)

—— BÀI TẬP VẬN DỤNG ——

Câu 1: Nguyên tử khối của sắt là 55,85. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử sắt.

Câu 2: Nguyên tử khối của kali là 39,10. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử kali.

Câu 3: Nguyên tử khối của magie là 24,31. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử magie.

Câu 4: Nguyên tử khối của đồng là 63,54. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử đồng.

Câu 5: Nguyên tử khối của photpho là 30,97. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử photpho.

Câu 6: Nguyên tử khối của oxi là 15,999. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử oxi.

Câu 7: Nguyên tử natri có bán kính r = 0,157 (nm) và có khối lượng nguyên tử là 23u. Tính khối lượng riêng của nguyên tử natri.

Câu 8: Nguyên tử magie có bán kính r = 0,136 (nm) và có khối lượng nguyên tử là 24u. Tính khối lượng riêng của nguyên tử magie.

Câu 9: Nguyên tử silic có bán kính r = 0,117 (nm) và có khối lượng nguyên tử là 28u. Tính khối lượng riêng của nguyên tử silic.

Câu 10: Nguyên tử nhôm có bán kính r = 0,125 (nm) và có khối lượng nguyên tử là 27u. Tính khối lượng riêng của nguyên tử nhôm.

Câu 11: Ở 20oC khối lượng riêng của Au là DAu = 19,32 g/cm3. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể. Biết khối lượng nguyên tử của Au là 196,97. Tính bán kính nguyên tử của Au là :

A. 1,44.10-8 cm

B. 2,54.10-8 cm

C. 1,84.10-8 cm

D. 1,68.10-8 cm.

Câu 12: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là:

A. 0,155nm.

B. 0,185nm.

C. 0,196 nm.

D. 0,168 nm.

Câu 13: Cho biết KLNT của Mg là 24,305 và khối lượng riêng của magie kim loại là JJs9O796lmPt8xxlNPMoCYE8RlUHuAb8noJ76idVaSE59uUxyx_PLasOYsZ6_AqfF_sWNOplCBCwdzrbiyFHjcvUnUswQLZewsdg8RBHabAVktmzggJXFgczEPpZaKjRkndnDRo Giả thiết các nguyên tử Mg là những hình cầu nội tiếp trong các hình lập phương. Bán kính gần đúng của Mg là:

A. 4,41.10-8 cm

B. 3,61.10-8 cm

C. 1,41.10-8 cm

D. 1,01.10-8 cm.

Câu 14: Khối lượng riêng của Li là 0,53g/cm3 và nguyên tử khối của Li là 6,94. Trong tinh thể Li, có 32% theo thể tích là khe trống, bán kính nguyên tử gần đúng của Li là:

A. 1,52.10-8 cm

B. 1,12.10-8 cm

C. 1,18.10-8cm

D. 1,25.10-8cm

Câu 15: Trong tự nhiên đồng có hai đồng vị là: PKFQLXMC0YM7Q8MVpl79FHVHvHzlmNBG-36LkTyw-y3jFc-bECEhtFXBRgEvXNtX_jlClmu3Ze1FdSLlHToG9DzHYUDK-VWriKwM69078I4GhVprHFlpnDqz2uHlEDAILWYyijUYTjP8psz3_235h2u8t-soNJMTorVTmGN9hH8dxr8CNN8eFQcBPTR_e2YuKJf7PvEpo2zab2LuSK6gtIYwgWFw0up7SU9Hqwy6WhLE4NmiCbWPlIT2pLa_ml_dw4F5pi9wCEtJrQ Nguyên tử khối trung bình là 63,54

a. Tính % các đồng vị của đồng trong tự nhiên.

b. Tính % khối lượng của đồng vị PYyUrkOmVIW3Ns46_lQovBAHIOvfjxTvXt9QrhlP1MSDWdNb6CPPQKBKRk4qjmNrasaxeRlRQ3YeQZ0QzwP5C1YtWaWheU_PVoy1i3Xnl8gFyT-q_5x_R-e-vwfHCN2HzC0wjVU

có trong CuSO4 (biết O=16; S=32).

c. Trong 100 gam CuSO4 có bao nhiêu nguyên tử 4fXtktAdC9hazxz8c9XbKPe2pbaSi9ZYFOF0dFfdXN1B-WWyOtHlyxQEk8LnsrBoLsDkiBC0lGIRtCAKifZQTGyCIKcHHHKeUhJpIUI_ITo_JVGVUDTkrtWxX-hzEuWuOrzI-OY

Câu 16: Trong tự nhiên brom có hai đồng vị là: OX9awOkC8WRkduptKhvjniCVjDEtDPA2SzFjSoBw7pHuu7J9x3MVeEQr-YqwTGas5nclcMGGmdQZtYZZCpLv_x4d8RxE1vpx7sRXM8sQbCXpQLqR1N1mGKqJoYOVvhBg0TEmQBIchiếm 50,69% và yqnGAUoCtY0Wpd7oXpYMZU7853ADT-PlqeC-zfkhBZbJQrJSnKlLAwMfiEtlPBCtWP8vVAzXso_FXeREf1Q9uGmXp8bO4RZCrFnOJ_9iqzxAHQ6pzvtzZH0I12GYU2-YmY4mki8 chiếm 49,431%.

a. Tìm nguyên tử khối trung bình của brom?

b. Tính % khối lượng đồng vị Xh4PIeIskolDZ55SQyGV7oXW9kyhNk6ORp1K98dI6QEdQSs2IlZKuyB2aPn1Jemd2ASFxtkzdMZSIEiITjc6CldQFvg7tCqYd-MzQt04r3wDtrzAFeeSx51itgdtqhZTW_6ghzM

có trong HBrO4 (biết H=1; O=16).

c. Trong 100 gam HBr có bao nhiêu nguyên tử OX9awOkC8WRkduptKhvjniCVjDEtDPA2SzFjSoBw7pHuu7J9x3MVeEQr-YqwTGas5nclcMGGmdQZtYZZCpLv_x4d8RxE1vpx7sRXM8sQbCXpQLqR1N1mGKqJoYOVvhBg0TEmQBI

.

Câu 17: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là PKFQLXMC0YM7Q8MVpl79FHVHvHzlmNBG-36LkTyw-y3jFc-bECEhtFXBRgEvXNtX_jlClmu3Ze1FdSLlHToG9DzHYUDK-VWriKwM69078I4GhVprHFlpnDqz2uHlEDAILWYyijUYTjP8psz3_235h2u8t-soNJMTorVTmGN9hH8dxr8CNN8eFQcBPTR_e2YuKJf7PvEpo2zab2LuSK6gtIYwgWFw0up7SU9Hqwy6WhLE4NmiCbWPlIT2pLa_ml_dw4F5pi9wCEtJrQNguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị wys9qIKJzuIAP403Zh-DJ1r5lI8k-nAzxia34IdZssRHj5FGKMtfIdvYPVzaVJwADUDhpdbdIUMvsbl8kmDR12dNCMZlA1IktCnEqRHF_wlUPX_Hrffp3WcYCCEqo88UnySUzBI là:

A. 27%

B. 50%

C. 54%

D. 73%

Câu 18: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: gwkoEjMATL9I5SKocno5LwGNB17vdt1XNTX350t0DYi57ZbUhI4O1rtQzW8GZFSLMlJ-vAXVHtnGiEGWC7y0njSQE-_PYsJ93HGVxvqZ3UXwUTQsfp5gQP7c6nnr41ly_3cTdUo chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là IaOmlIdBZUuUvpIqgbEImAa-1JQBwMOdahDLJCXb6_VejIo8BENnRBCvA1yGfR0QRv0R8viedBwJDGfCuIuYJ63Vn3BjoeA7oiP18-GIYl7RBKT1aBgTIzRrIdJlyszaMQO3SBQ Thành phần % theo khối lượng của OVlpZI6us8Xqsepi54GiBkZRc4DqSuIlv_NPnf2tdj9PKcD1A7-pqocYK2_qIzL_gkFSeixAJFdP5VDJJqMFLJgS1id41Qd-uMokmugaTGiuWFRxgEW9264HQqIc82Gu9lN_2P0 trong HClO4 là:

A. 8,92%

B. 8,43%

C. 8,56%

D. 8,79%

Câu 19: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất b7TOCApsj_Uep93HtuF9iBJfIbBLfBDctHMxNJBskuDhcNPzKjwdssoJ0HvYqEzyRRuO2GNK4p9IhtnuPHv2RAWThJMZSZxoxoHDkqmej5iLgmdpTtUKLP_govCX9fsHzOyCHeo chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình của X là 35,5. Đồng vị thứ hai là:

A. s-i52tY1diCTF7o5R9mxhha-Up1UmxbZOSpE0J-l5dY1z7tvYzsA_U1EO9wqYAcpR8mFwzsY9Bm_vJQ3iIR7q-0r_Oaz-JwtyYxYFTTEtWBQqmMSKDsvuqFxTExwqAFCaSqIY_Q

B. _ypaC0RmR4xKsvTap3xQS1LSUYs8PfTYsNCLKoBndyqAllyc6q5PlbwF_xN7374iEMsR_eX3nTP-0t3_C8dmkPinLfEKGf1xPVFlETtaRNlOUyTqIeP74x-SmAKrJyKLzSUyjfo

C. -k7_KjpEqXG3vxHKEdWom2pui0byZF1PN8sDZe8HGG7VvrxKZDzeLen5_k2vGGZWDZN9BWU6jYBPeGTXmxxgxtzPwtwPiHNqhd4aEJOhzHhtWka3HkAlSQMTVhivuya9vFu8tGE

D. pOOAgCZ35vERU9xH6aJZNciJ-M11DCbeoiiewUEGa0lR59X6dc_2EO6LwuY93C_huMezwkcPn1RgtvizKJTooYnaRvnRKVgw6lIUBWQ-UywOZaVvS4wiUogMNjCpPOQb9wz2nqI

Câu 20: Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X = 0,37 số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số nơtron của đồng vị Y ít hơn số nơtron của đồng vị X là:

A. 2.

B. 4.

C. 6.

D. 1.

Câu 21: Một nguyên tố R có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của R có 35 hạt proton. Đồng vị thứ nhất có 44 hạt nơtron, đồng vị thứ 2 có số khối nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là bao nhiêu?

A. 79,2.

B. 79,8.

C. 79,92.

D. 80,5.

Câu 22: Trong tự nhiên Ag có hai đồng vị bền là GYvIlXd_mEkxqPdFy2jFhTnovKRCBYoguxCwZ7aYE2dJqf6eik0lU4e3Ce90TREiuU5giSSs4jFGJrAHHRArxc-0jl1l3lVERawA2J6ZRJcl3gLEKTLdUgOfiVoZXr-fKk2k-C8kvSXLWNjlOqo-8TSXn6a0mm2O_07ZV7kiep5rHRXbmXGrNM0Prb7-EZRc6GAf33nBVOIFBthzKClKGyloyml0s4zA8jNwPMudsPpm4LzzL8AlNb_wPZBsTxSM_Y9vgRvRPctxQk Nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,87. Hàm lượng fsQJL3AEwcLSnu96byWhRbHiFWzpSzicasf2z05IpZz6y5h4Wd5PTCgSIwT3-rC0qGZTchd7oo1nz1Z9DmdfO-23YV887tTc6ESRV39OMbERY-Ppi8_XgZ65C4N-qmsoJZDAmqc có trong AgNO3 là (biết N =14; O =16)

A. 43,12%.

B. 35,59%.

C. 35,56%.

D. 35,88%.

Câu 23: Nguyên tố Brom có 2 đồng vị là Ss5x5ZceT5px8aUnjYGIuE5Gk8MsdcFJROBKx3TwLhb_AqkGrJP2p7yBSmf4qlM9yWMetEspERaiZTYFCtQpBWeKz195lbYnn18qo8NlIECcvLxK21beR3zFWMkoiHNClvMREOsencBCWS7h16POhC8JOorswgFUocr4kVS_onTNP9MVe7pliHoiMfgEitsCawHATTS_yu1fS7vxL1CHE3-bHDjg7542w8jcW0EyiEaHHqk5Cp31EjXA2eIhgn1T9WftzVWM_p59hw Khi cho Br2 phản ứng vừa đủ với 3,45 gam Na thu được 15,435 gam muối. Cho biết nguyên tử khối của Na là 23, thành phần % về số nguyên tử của đồng vị RqNG4iuLQLBJKWtKGiQiUIcXzkhrJ8jzFKbpNK671HNqO2LoDPFw-dY0Wd-nsB0R-mEHXfrxKl2B7HqYLdgvO-fFBcCLMpeqwREyROT00vEXS6fp8PFm_6b5hnO2xTxKnrX_8gE trong hỗn hợp hai đồng vị là:

A. 45%

B. 54,38%

C. 44,38%

D. 55%

Câu 24: Hidro được điều chế bằng cách điện phân nước, hidro đó gồm 2 loại đồng vị mUnJAXSSSgix4R2R_qRJ7RzFvE1bvxaluinCL4DJYUAcfKE1gkNrHHCLpRLNoCqLys7jEIgxs__IxaXV43Uk6Ym6J0f5B319hQfMxjg8hK4AOQGGwYUErr4wRtttcb62Zis1ty4jVKQTl46u7dHiZzV5Pq2-MpGw1m4bibkZZBxnmPsWqruj9m2H5qwJBC4YKXjrOb5-W-sjLrfUw12LzO_hTRZkNYkk_-Ar9IfMKzd1s1sKTefhNwTwcD9IvU5O8aDPrxQbyMvnps Biết nguyên tử khối của hidro là 1,008, nguyên tử khối của oxi là 16. Trong 27,024 gam nước nói trên có số nguyên tử đồng vị kMrc5yphICAHEW4xPfngbzB3qcs2QLH2pSRySr4ERqECxQSb5gOhaHDUdxZnl7uS_FvZ33raDuHwb2XNcXg-2jieuuavocXDQ8luy9fgW78zWJ1k4wnZg5S62Z0sXl4UM4caiqw là:

A. 14,214.1021

B. 33,502.1022

C. 13,352.1021

D. 14,455.1021

Câu 25: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 78jp08c4Xp1aB6USZtMthuSc6rSgqZHngxu67b65zPNuo29tq6og_ZUtASyZYC7FOnocmH8TtLyhgn2BLr9eWNQHk1D0s1FxiS6kbzDpivmC6NtYCoi9IZIiP83hN4G32TZ1EyEpuuEAuH30QWvJvEy6C78LUTrGVlPi8W_oW3eWuQqeArrzcwQ-urzzJmRrCf6RSM8Cc-4g3GRkKckxq9J16z4muirkbl02xmBlQIiBbQ0wWJwMdCKxXLXFpCh8yKViyWMlvUl3AU Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm của đồng vị USpkTJpw6aSS3OLf5Nd-lpVYvDgVmdCBnwY_Rootp-kDGvNUhJ3XVgVrwW3JUD_ciT8r9yl8HS5P_MBsDmj3uNAsYt70mV5sUZn-OGK_RTsTvh5_4r1mC6aSocKQ1I9QeybcY90 trong CuSO4 là:

A. 17%

B. 11%

C. 21%

D. 14%

—— ĐỊNH HƯỚNG GIẢI BÀI TẬP VẬN DỤNG ——

Câu 1: Định hướng tư duy giải

Ta có: pB-fXEWv0f8-OvYSDOlxNHCe_ICuYlp2laLPd3VMQZmUoi0b2WAfH4c6mXrK4vB5t53idLbKkqbJtEyMKOD9yMhvT8OC4QLnF4k2dJopFRZjEmex-riPo6AteMYPq6j5b3U_d1w

——————

Câu 2: Định hướng tư duy giải

Ta có: cBep6J5NVVmKtark2E8AuLUoqvpZ2m99NBh69mE2vjbOEjrEKpv_4RKdG8nAP00NZC_P8Ft56yLDX_ks0j9F6W2ikbnzHFvFbbMZ2Shf9Iq_zg9QDiknvSxy9spQ1JCcU-MxRWo

——————

Câu 3: Định hướng tư duy giải

Ta có: iWKzWZ3hfNCYHYv2kP1xRmEYFXJumtNQX86La6S2lRwkiqm-mpLd1UTz-RkjdHsR69VMpMeLmoNkYBZd6Nqk5QnmSlKtTfQ0gncJzqh4gJZ_aU-Re8iMSwz6g3fXbQeUoZ97CMM

——————

Câu 4: Định hướng tư duy giải

Ta có: EAQyRUwN2atWHp9bgNqLyhDWXSmXuqw4SiezQAZu0xBCEYWQ0IpFZQa3-r686OQffurayvqwOXWGjGmmJ89GRtWCUJZHFoEiw_qfBC_52NX7GMvrq-eFKz6_FLCOqF919BwJ51Q

——————

Câu 5: Định hướng tư duy giải

Ta có: F9rXGdHeUhpIqTHcmuyWNpXz_wuEBQesmnnD0tl3u-awKP9N9wSBVIMrnlgzP5Mhijh0Fn9df_okkyJ-DpXZqSmsfcRH_hXcoUY3xFxzXoF80t9uBP3MsU9OwJ5w4Nokmfw_Urk

——————

Câu 6: Định hướng tư duy giải

Ta có: F1JhPT59wx1Kuv26M1N7Tos0hXAamMAr5gkA8DwoAyQ0OPuJvPf0zNq694jDyYMsQ5hvChqg6JdMqjtSI_qPTsSmu_Rm3F2wn8wl1ESW2KqQANeIT0RYtDgWVaYt6XeuSrnM2uI

——————

Câu 7: Định hướng tư duy giải

Ta có công thức: W-vWIAjJ0PcmfXtO89RgPtlAMyGi-sYtU2aPLSadqg3q96y8yLE-lRfvdvbAZlvca141pRPglTaUXjj926tPyjzYK9FNmI-0eESGJAtoXgQEm831onfNC4xTjS06rTbu1zbecc8

——————

Câu 8: Định hướng tư duy giải

Ta có công thức: WtnJsBHimcEYnI_IcTmij6CYexNsIWucgWPEXijnuXkBSyVkOX6qf8SyvkG2alKAXR4W3SUqCtK8EpFao-Kfk-LWjzEHxUHwPDeA5d1gGUQs3-EUkL9c2eIIQNjPK8BFEbx0nEs

——————

Câu 9: Định hướng tư duy giải

Ta có công thức: iKME_paqPdnMATTEEVsfsfM7pGs5qSYEzVH_DR5njd_0TKmZ7Ve-MW84NNeAlsNUeEkPuYBNz-LfBnphFAB33v5ENip-3QealRrg2sDqHAi0qKPNAIyzLsMDUYn4TCU6vL9iNns

——————

Câu 10: Định hướng tư duy giải

Ta có công thức: g6wUkmjEHP6oaFKfZPzRMTNsmK2H8BVQFSNbOuxWaIyDDQ2XreTS_kbn34AWuJj_3ws_BAw7RPDLfniUJTvEx5b9BBKSR6-0xdGExNGetUGBDA8AVM0Q6TDGkYgXRJIi-TgmwW4

——————

Câu 11: Định hướng tư duy giải

Ta có: Thể tích của 1 mol tinh thể Au: f8NRmczTb-1LVY7ATn63o3PnZqTcENObl1bJOF7gUvhIsTFeVjwfda796EfgfNMvbpCDD_67p__okFxHaE5bc0CmCx4vQVK5AmDXY0W8T77NTze0Z_4uvvrDxWuRqUo3X9jSVIQ

Thể tích của 1 nguyên tử Au: _kOaPep3GBIZfOfHElx90CTaa4GbnWxRmi3xUiHsgaFmTsAivDH0p7xko-HWiABgHsjVXusBltdULUFhEAOsnY-vn91Ls5rIGtf8COD7LLiCA5Ts1BE75zzJhKFuYoLOWh4Cx8c

Bán kính của Au: XA-0NtdOYtQKEnHakGkBCFEPVS1tAEkrphHw-NG8udRSKyUN9D_KUjIxhfbCw9Pc4ChquF_mpMhbRYTsuk7FnBmzCE0rrjEpwLW9kxi_4IjgG5ZOBrwkNSCG8HDecJAf9kvIQ5Q

——————

Câu 12: Định hướng tư duy giải

+ Thể tích 1 mol tinh thể Ca : LnSySQ5IjPW5L5Pd7iX0j1pxo_EFtTfYf0Pwv7s45aTAlpew6vpv_KhK65KmE9nlvQHdZf8M_pZKu0RGB9JR2cLu1yWEANYYz-9WzuTR1RNz1ph4g76a7nxDRv1GUiBMPT0caVE

+ Thể tích 1 mol nguyên tử Ca : RPnXff3nKYglTcFHjqcuqa0TuFY7Au3nVGu8EPRRsBV2gK2K4dhou8Qf7wgCDYBSKAXTLqWM9oLVdnIjA3PO0EQyOe-VApQSqhsZElmQkW5SC_cQ22ZldFgcKzOBii_14zTv0To

+ Thể tích 1 nguyên tử Ca : fv5xEjWVYJ3XP0dtiWlCf2h1mvJJU_j06LVO9r1nqTnsgmUDzyETttJG3Gzp1NHm8D5lJbOxb2PMxjF7cT1NF213TteV1ULp-kf74kahDmlICvKVrk4hJBFhtGAubP6iroOYnRw

Áp dụng công thức : NAVxJOotB1KeczqC_izIp8lCnsDxqiH34ruOmHUuqchLSTSzw8Azm6g_tE3c0pUEbQxfXqW3gBqp_JGmAF5yJnKHgsju3x9z6nFUBYiA7Khuh643m6PPqignnv7guWT-nLG9z5M

——————

Câu 13: Định hướng tư duy giải

+ Thể tích 1 mol tinh thể Ca : zS0mByMgzkU_lmbQgzi_TRuNm_veFQERShNSjvo_bI1MpUwZljSBvOXF4QBQaiKIid5l_kX8BqvBgp8sAeNrxOuHNjH4iIj8ZZKUJAI530wkR8BRTl1eh99r-M3LnoAbTjazKtc

+ Thể tích 1 hình lập phương con : eAtZyCkFZWucNWlIlG8MxBm_h7549H5DGztWdfEmRf6IPUk4mB4cdgHTkF5thjXlWSRflTwC71Js3W9CC9djdFXK0smO_bWr88MBWUJcIUKnQEQYbkuhoICqgQR2RaCE28_9k8o

+ Đường kính nguyên tử Mg bằng cạnh hình lập phương nên ta có :

Svg%3E

——————

Câu 14: Định hướng tư duy giải

Giả sử có 1 mol nguyên tử Li 5xaCkqTvZjUue1VKEXs_LpitGTcLCn16hz7MxEtLwtQropzJemn1aaUAqa0LQ4KRsM8mT15BHieSB7zpB4ztnYmuxpCdqzT1GjUVOJO4M3GolpELKLi66zqObtixU2rBwG2mCjg

G8i72gpQME0vV8zbc Bm3Q6TfzYUDKZlZezgxAqgbL5B28iY3s Tz OggABwqthea0WSD5RtsiogmSayJwPO9Ka9JCg82CNBP6ASARISC6yAFXNzxcYV5ypu71XyVD6vv5m dhQ

——————

Câu 15: Định hướng tư duy giải

a. V_65NUPOF_BP0BtyZc_Z7yGtjp7Qgedi02FzNPQocs-FM8Sqpv74BBKZhjm17ShfhWT1VRLGuBUL8krsMFaYmRDDjbq58zMPEG3kJ1VSeA7PhKf1dlXXcL6Q3ZwMVQR_yoSHB2w

b. QeH-U4c9GS0SXJSVoBdrQ7FzqrIwB8ZU37E8nA8t7XDZA6NuCtSvMa4VKQKXthI95P3YkfzPF2mDzpXMKtCwmhjmP64ozMREeTtAPBcZeXdYzY82IriuFps5n5RqzorvMGCWe5I

c. rOgfovgPuy0Ig4nv5PpPRlfwq78eoMsDWDAeqquUjCMnP8PGKbUwfprbm1qfY5UF44vTEzhlsGqrYw9Z1WsWIqwTkOMM0oC5jFwjpnBGEsBe6JFxgIc0zTcoR7lD3MKjRZR_QaQ

(nguyên tử)

——————

Câu 16: Định hướng tư duy giải

a. Ajo73AXeSb1LPlOb63M71BNvSfKetwBcwVQJNa5SmUA9wI4y2LA1cYeRsXfMPcVaf0TjXzTsUyWXU3bPd5nokvm1vjgCavFK28n7avslM3HErGD0DDo5ePJVdHrDr_3412XI2pI

b. BmpPPsufmFy0HaQR80q342G_J73GAeuUfxBN14z0fO055_AZikxP2HXAU_Ce2PgiVEm_8aLl1GJtqLEvSxltUzi6zofwvmrJmRsDIRwC4-f9Wk83ohSqHUUigplVNk530oP_0v0

c. UPY-gRaZMCRHJutiFJEcaPgY9M4h-BDt516ZUtGiKD9ygksowQenDOdIelWSnQ8H7GEBsfp5pgcYV-ihoiNLTUFcIh3KgLTthVLOqY5LzNWgZv48WL3YU6i804jye3tb8k5qGmU

(nguyên tử)

——————

Câu 17: Định hướng tư duy giải

Nw0Z4FpM7ATNXcGIocZjuy twPgO2VyQ ZReL

——————

Câu 18: Định hướng tư duy giải

q3vQIvFmWgoaqb JhDiLjnOLdQH3GsszuSDxv5EYwpVuw5VEY Z2dNaz6tlwsDHTtowCVcyqvgeHSiopOeRRz3VXBoE3I4glszFLFyF2tKas3

——————

Câu 19: Định hướng tư duy giải

D4PvAeEEVhXgtVcwRWJ71G6 CuMe Jj67NM8yW Vuw61L3UqtVO soeTsPGUYFJMkf2uh8WRezRGYZ9eZQodOJ jgompdkUMmJ4ZEnGEcBStp0UPT3moCRhvu2YG1D68G0kOAIE

——————

Câu 20: Định hướng tư duy giải

wBzpG RSfWyE4o36SaZ W6PnzD NBDoQBvpgXDw0oYnyo2e9DS7WVfwkQpC97EEdh0g21y4wuHECRjqmz3Vb0zM3Y9nXMSoxhlAf5dIyjpu0wrMs0Kkvo qXaKr6CmioM9Hyves

——————

Câu 21: Định hướng tư duy giải

sHLx5xwypoxZgGWKrN3OeJxKaTAs2Y8wvKskzZOy Z5QuDMGoyJzIG7xkeSuZG mu7OeA0HQpQo7kztiafZ1OmvN5jkVCUnJerZ273lek0UM

——————

Câu 22: Định hướng tư duy giải

23mkq981r1MmbOBwUa0NeDSH Cffr4dwWA84okeKsYQeM0lu gzXRA8dgBwQWJ1XvIz0zLtNwyO3lifunxwXUt6zazeup 7BhMlgfq8d5riA
WvGs94JGHUJYbE5GocvWphrvwcVmlVssSdAw7rl71imtXmdXiMCBHbek92so fj43eyIr1iXt2GVgZC4YZNQ4rvtcX4P3lchfgl4oO91kyMl FYw dcDFmRMIeBEN1LRKoGkqk4

——————

Câu 23: Định hướng tư duy giải

9Xx3uTnUpUqkIYx8DMiyFu jLxzFhhqucXWrPYhBNu7u
h1fapXyJagL5dv31XA0AOlBk97DBqKoCoozyB0v004yJkkE0bGMuVytRcLIupA1CcW8zV1mij4I E54X5

——————

Câu 24: Định hướng tư duy giải

Ta có: 1DTCw6banXIKnky2uwj6K6QjQZ-gGLB6GXBOqtorCbUMfYdx1JftnxqJo1ymzyKd3N0uizJOt5ro6R_2DNMTffLDElECrgH0L5oQmfjEV2K7ozGtKbJ1y2Q4YKkUcmPOrakyXGU

kTK7jRLgAPC26 hzey1ybcv1JZlKPeHeUj2goBuLdzSSij

——————

Câu 25: Định hướng tư duy giải

Ta có : 3KCSXU0n4_wsz-8JVtQTVAWaGCpCitaWC9oBTY-83egTBk8fW5lfeic_Juj8wq2ZwehRCj-3L_3ZhVTysCaE37gvaR07cjgxGm89SBoElfU0r1FG0MrGh_5jB3_2tXgdooanBec