Bảng trọng lượng riêng của bê tông cốt thép và các vật liệu

Biết được trọng lượng riêng của bê tông cốt thép là bao nhiêu sẽ giúp bạn dự trù khối lượng nguyên vật liệu dùng trong công trình xây dựng. Hãy cùng chúng tôi theo dõi bài viết để giải đáp những thắc mắc còn tồn đọng trong bạn.

Cấu tạo của bê tông

Phần nền móng đóng vai trò vô cùng quan trọng trong kết cấu và đảm bảo vững chắc cho mỗi công trình xây dựng. Vì thế, để đảm bảo cho khối bê tông được chắc chắn thì thành phần bên trong của chúng cũng phải tốt. Các chất phụ gia bê tông quyết định tới độ bền của chúng như: cát, xi măng, đá, sỏi, nước… và sắt.

Bê tông cốt thép là vật liệu xây dựng Composite được kết hợp từ 2 thành phần chính là bê tông tươi và thép, trong đó thép là nguyên liệu chủ đạo. Thông thường, chúng được sử dụng phần lớn tại các công trình xây dựng như: nhà xưởng công nghiệp, sân bay, nhà tân cổ điển.

Loại vật liệu xây dựng này vô cùng quen thuộc trong các công trình xây dựng. Theo thống kê, có đến 70% các công trình xây dựng hiện nay đều sử dụng sản phẩm này.

Với ưu điểm giá thành thấp, khả năng chịu lực lớn, độ bền cao và khả năng tạo hình dễ dàng. Đây được là vật liệu đóng vai trò chủ đạo kết cấu chịu lực chính cho cả công trình.

Xem thêm:

  • Độ sụt bê tông: Tiêu chuẩn, cách kiểm tra & chọn độ sụt phù hợp

Bảng trọng lượng riêng của bê tông cốt thép và các vật liệu xây dựng

Theo tiêu chuẩn xây dựng mới nhất TCVN 2737 năm 2006 về tải trọng và tác động của Việt Nam:

STT

Tên vật liệu

Trọng lượng riêng (T/m3)

1

Vữa vôi

1,75

2

Vữa tam hợp

1,80

3

Vữa bê tông

2,35

4

Bê tông gạch vỡ

1,60

5

Khối xây gạch đặc

1,80

6

Khối xây gạch có lỗ

1,50

7

Khối xây đá hộc

2,40

8

Bê tông không có cốt thép

2,20

9

Bê tông cốt thép

2,50

10

Bê tông bọt để ngăn cách

0,40

11

Bê tông bọt để xây dựng

0,90

12

Bê tông thạch cao với xỉ lò cao

1,30

13

Bê tông thạch cao với xỉ lò cao cấp phối

1,00

14

Bê tông rất nặng với gang dập

3,70

15

Bê tông nhẹ với xỉ hạt

1,15

16

Bê tông nhẹ với Keramzit

1,20

Trọng lượng của một cấu kiện = n (hệ số vượt tải) x Trọng lượng riêng vật liệu.

Hệ số vượt tải n tùy vào loại trọng tải mà bằng 1,1 – 1,3.

Chú ý: Tải trọng của vật liệu tùy vào từng loại sẽ được tính theo đơn vị kN/m2 hoặc kN/m để cho phù hợp.

Công thức tính trọng lượng riêng bê tông cốt thép

Các chuyên gia của bê tông tươi Đồng Nai cho biết: Thông thường, một khối bê tông sẽ nặng khoảng 2,4 tấn tương đương với khoảng 2400kg. Tuy nhiên, đây chỉ là số liệu trên nguyên lý cơ bản tính được chứ không phải là số liệu đo từ thực tế.

Dựa vào thành phần nguyên liệu và tỷ lệ pha trộn trong xây dựng. Thông thường, công thức pha trộn bê tông sẽ được sử dụng cho tất cả các loại nhà, bao gồm cả các công trình xây dựng nhà cổ điển.

Trong xây dựng, để có chất lượng một khối bê tông tốt nhất thì sẽ trộn nguyên liệu theo tỷ lệ như sau: Tỷ lệ pha trộn xi măng với cát = 1 xi măng + 4 cát + 6 đá. Dựa vào tỷ lệ này sẽ tìm ra được trọng lượng bê tông phù hợp. Khi khối lượng riêng của bê tông tươi phù hợp thì chi phí sẽ tiết kiệm, công trình thi công thuận lợi, hạn chế được khó khăn về mặt định mức.

Đối với hãng sản xuất xi măng trọng 50kg thì công thức trộn bê tông sẽ như sau:

Bê tông Mác 200 sử dụng 200kg/cm²: 1 xi măng + 4 cát + 6 đá.

Bê tông Mác 250 sử dụng 250kg/cm²: 1 xi măng + 3 cát + 5 đá.

Bê tông Mác 300 sử dụng 300kg/cm²: 1 xi măng + 2 cát + 4 đá.

Chú ý: Thùng đá và thùng cát sẽ lấy thùng sơn loại 18 lít làm tiêu chuẩn. Như vậy thì việc xác định trọng lượng 1m3 bê tông mới chính xác được.

Ví dụ cách tính trọng lượng riêng của bê tông mác 250 như sau: Thông thường, 1 khối bê tông mác được tạo nên từ: 0,913 m3 đá +288,025 kg xi măng+ 0,505 m3 cát + 185 lít nước sạch. Tính tương tự như vậy đối vơi bê tông mac 300.

Trên đây là gợi ý bảng trọng lượng riêng của bê tông cốt thép và một số thông tin có liên quan. Các bạn có thể tham khảo về đơn giá bê tông tươi tphcm để có thêm kiến thức. Mọi băn khoăn thắc mắc nào khác cần tư vấn hãy để lại thông tin hoặc liên hệ với Bê tông tươi Nam Anh theo số hotline để được hỗ trợ nhanh chóng.