Nhiều người sử dụng đất, sở hữu nhà ở nhưng vẫn chưa biết chính xác về đất ký hiệu chữ “T” là đất gì? Bài viết dưới đây của OneHousing sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về các thông tin xoay quanh đất “T” bao gồm: khái niệm và thời hạn sử dụng đất “T”, hồ sơ và quy trình chuyển đổi đất “T” thành các loại đất khác.
Đất ký hiệu chữ “T” là đất gì?
Đất T là ký hiệu cho mục đích sử dụng đất ở, đất thổ cư. Đây là loại đất mà người dân có thể xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình cũng như những quyền lợi mà đất ở có được theo đúng pháp luật hiện hành.
Bạn đang xem: Ký hiệu "T" biểu thị cho loại đất nào?
Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, đất ở là loại đất được sử dụng để xây dựng nhà ở, các công trình phục vụ đời sống và sinh hoạt của con người. Đất ở được chia thành hai loại: đất ở đô thị và đất ở nông thôn.
Căn cứ vào ký hiệu loại đất theo Luật đất đai, Quyết định 499 QĐ/ĐC quy định tại mục 3 phần I của Tổng cục địa chính năm 1995 ban hành thì ký hiệu chữ T được sử dụng để xác định là đất có mục đích để ở.
Những quyền lợi của người sử dụng đất T bao gồm:
- Quyền được sử dụng đất ổn định, lâu dài;
- Quyền xây dựng nhà ở, công trình trên đất ở;
- Quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất ở;
- Quyền thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất ở;
- Quyền được hưởng thừa kế quyền sử dụng đất ở;
- Quyền chuyển đổi quyền sử dụng đất ở;
- Quyền cho tặng quyền sử dụng đất ở;
- Quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất ở.
Đất T không có hạn sử dụng. Để chuyển đổi mục đích sử dụng đất T thành các loại đất khác, người dân cần thực hiện các thủ tục và nộp phí theo quy định của pháp luật.
Đất “T” là ký hiệu cho mục đích sử dụng đất ở, đất thổ cư (Nguồn: Báo Điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam)
Top 9 điều bạn cần phải biết khi muốn mua đất thổ cư
Đất ký hiệu chữ “T” có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?
Xem thêm : 3 thời điểm “cực độc” không nên ăn sữa chua kẻo tàn phá sức khỏe
Theo Quyết định số 499-QĐ/ĐC của Tổng cục địa chính ban hành ngày 27/07/2022, loại đất dùng để ở có ký hiệu chữ “T” trong sổ đỏ.
Tóm lại, đất “T” là ký hiệu sử dụng đất được ghi trong Sổ đỏ. Do đó, đất T là đất được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo đúng quy định pháp luật.
Đất “T” được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Nguồn: Báo Lao Động)
Tuy nhiên, để xác định xem mảnh đất “T” này có phải là đất thổ cư toàn bộ hay không, cần phải kiểm tra việc đăng ký tại chỗ và cấp Giấy chứng nhận.
Bên cạnh đó, nếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp tính từ ngày 1 tháng 7 năm 2004 đến ngày 31 tháng 12 năm 2004 cần lưu ý:
Theo quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và Thông tư số 28/2004/TT-BTNMT ban hành ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện kiểm kê và thống kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất thì không còn đất có ký hiệu chữ “T” ghi trên sổ đỏ.
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất “T” thành các loại đất khác
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất ký hiệu chữ “T” thành các loại đất khác là quá trình thay đổi về tính chất pháp lý và kinh tế của đất T để phù hợp với nhu cầu phát triển xã hội. Việc chuyển đổi này cần phải tuân thủ quy định của pháp luật quản lý đất đai đồng thời cần sự thống nhất của các cơ quan có thẩm quyền.
Có nhiều lợi ích khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất ký hiệu chữ “T” như tăng hiệu quả sử dụng đất, thúc đẩy kinh tế, cải tạo môi trường và bảo vệ tài nguyên đất. Tuy nhiên, cũng có hạn chế và rủi ro như ảnh hưởng đến quy hoạch tổng thể, mất cân bằng sinh thái, giảm giá trị đất và gây tranh chấp quyền sở hữu đất.
Xem thêm : Thấu kính hội tụ là gì? Đặc điểm, cách vẽ và công thức tính chi tiết
Phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất “T” nếu muốn thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng đất (Nguồn: Báo Lao Động)
Để chuyển mục đích sử dụng đất “T” thành các loại đất khác, người sử dụng dụng đất cần tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật. Tại Khoản 3 Điều 11, 13 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, nếu muốn chuyển đổi mục đích sử dụng đất “T”, người sử dụng đất phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất “T” đồng thời thực hiện theo các bước sau đây:
- Lập hồ sơ xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất T, gồm có: Đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất T (bản sao); bản vẽ kỹ thuật hiện trạng đất “T”; bản vẽ kỹ thuật dự kiến sau khi chuyển mục đích sử dụng đất; báo cáo các tác động về môi trường (nếu có); các giấy tờ khác khi có yêu cầu từ cơ quan Nhà nước thẩm quyền.
- Người sử dụng đất tiến hành nộp hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng đất “T” tại cơ quan Nhà nước thẩm quyền về đất đai cấp huyện nơi có đất “T”.
- Cơ quan quản lý đất đai cấp huyện sẽ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, sau đó trả lời kết quả cho người xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan sẽ yêu cầu bổ sung hoặc chỉnh sửa hồ sơ trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ và được chấp thuận chuyển đổi mục đích sử dụng đất “T”, người xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất phải nộp phí thuê hoặc phí bồi thường cho nhà nước theo quyết định của cơ quan thẩm quyền. Sau khi nộp tiền, người xin chuyển mục đích sử dụng đất sẽ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới theo loại đất đã chuyển.
- Người xin chuyển mục đích sử dụng đất phải tuân thủ theo bản vẽ kỹ thuật đã được phê duyệt cùng với các quy chuẩn kỹ thuật liên quan. Điều này giúp đảm bảo an toàn, an ninh, phòng chống thiên tai và bảo vệ môi trường trong quá trình chuyển đổi đất.
Trên đây là bài viết chi tiết về các thông tin xoay quanh đất ký hiệu chữ “T”. Nếu bạn đọc còn thắc mắc, vui lòng liên hệ trực tiếp với OneHousing để được hỗ trợ tư vấn và giải đáp thắc mắc.
Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, OneHousing không chịu trách nhiệm về những trường hợp tự ý áp dụng mà không có sự tư vấn trực tiếp của Pro Agent.
Xem thêm
Phân biệt đất thổ cư, đất nông nghiệp và đất ở
Chuyển đổi đất thổ canh lên đất thổ cư cần những thủ tục gì?
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp