Bảng lãi suất

LÃI SUẤT BIỂU PHÍ Khung lãi suất áp dụng kể từ ngày 12 tháng 03 năm 2024.

I. TIỀN GỬI KHÔNG KỲ HẠN: 0,20% /năm

Cuối tháng tiền lãi tự động nhập vào vốn. Khách hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào và không hạn chế số lần rút.

II. TIỀN GỬI CÓ KỲ HẠN:

Kỳ hạn

Lãi suất (%/ năm) 365 ngày

trả trước

Lãi suất (%/ năm) 365 ngày

trả cuối kỳ

Lãi suất (%/ năm) 365 ngày

trả hàng tháng

01 tháng

2,3

02 tháng

2,6

03 tháng

2,7

2,5

04 tháng

2,8

05 tháng

2,9

06 tháng

3,5

3,3

07 tháng- 09 tháng

4,0

10 tháng -11 tháng

4,0

12 tháng

5,0

4,2

13 tháng

5,2

4,5

18 tháng

5,2

4,5

24 tháng

5,2

4,5

25 tháng- 36 tháng

5,2

4,5

2.2/ Lãi suất rút trước hạn tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn :

  1. Trường hợp khách hàng rút trước hạn toàn bộ tiền gửi: Quỹ tín dụng áp dụng mức lãi suất tối đa bằng mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn thấp nhất của Quỹ tín dụng đó theo đối tượng khách hàng hoặc theo loại đồng tiền là VNĐ đã gửi tại thời điểm khách hàng rút trước hạn tiền gửi.
  1. Trường hợp khách hàng rút trước hạn một phn tiền gửi:
  • Đối với phần tiền gửi rút trước hạn, Quỹ tín dụng áp dụng mức lãi suất tối đa bằng mức lãi suất tiền gi không kỳ hạn của Quỹ tín dụng tại thời điểm khách hàng rút trước hạn tiền gửi.
  • Đối với phần tiền gi còn lại, Quỹ tín dụng áp dụng mức lãi suất đang áp dụng đối với khoản tiền gửi mà khách hàng rút trước hạn một phần (giữ nguyên lãi suất tiền gửi).
  • HĐQT và BĐH có chính sách chăm sóc thành viên tiền gửi tiết kiệm truyền thống tại Quỹ tín dụng có số dư tiền gửi từ 500 triệu /1 sổ tiết kiệm và có thời hạn từ 12 tháng trở lên được áp dụng lãi suất thỏa thuận phù hợp theo từng thời điểm . Mỗi trường hợp sẽ có tờ trình cam kết cụ thể giữa hai bên.
  • Tiền gửi có kỳ hạn đến hạn nếu quý khách không đến rút, Quỹ tín dụng sẽ tính lãi nhập gốc cho quý khách và chuyển sang kỳ hạn mới cùng loại, lãi suất được tính theo thời điểm chuyển do Quỹ Tín Dụng công bố.
  • Tất cả tieàn göûi coù kyø haïn vaø khoâng kyø haïn cuûa khaùch haøng ñöôïc baûo hieåm taïi BAÛO HIEÅM TIEÀN GÖÛI VIEÄT NAM theo quy ñònh cuûa Phaùp luaät.

2.3/ Laõi suaát cho vay:

– Cho vay ngắn hạn một số lĩnh vực ngành kinh tế theo quy định tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 (phục vụ nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, công nghiệp) hỗ trợ lãi suất: 5,0%/năm 0,4520%/tháng;

Cho vay ngắn SXKDDV-ĐTPT vaø ñôøi soáng thế chấp tài sản lãi suất thỏa thuận từ:

13,0 %/năm à16,5 %/năm

Cho vay trung haïn SXKDDV-ĐTPT vaø ñôøi soáng (töø 13 -> 60 thaùng) thế chấp tài sản lãi suất thỏa thuận từ (áp dụng lãi suất cho vay thả nổi sau sáu tháng):

15,0 %/năm à17,0 %/năm

Cho vay tín chấp tiêu dùng : Lãi suất thỏa thuận tùy theo từng trường hợp do ban tín dụng quyết định: 16,5 %/năm à18%/năm

(Đối với những đơn vị QTD phải trả phí hoa hồng cho tổ chức Bảo Lãnh thì áp dụng lãi suất là 18,5%).

– Cho vay cầm cố sổ tiền gửi do QTD Nam Sài Gòn phát hành:

+ Đối với khoản vay HĐTG kỳ hạn có thời hạn còn lại dưới 1 tháng (30 ngày) thì Lãi suất cho vay bằng lãi suất huy động cộng thêm 3.0 %/nămcủa lãi suất STK đó.

+ Đối với khoản vay HĐTG kỳ hạn còn lại trên 1 tháng (30 ngày): Lãi suất cho vay bằng lãi suất huy động cộng thêm 2.5%/năm/LS của STG đó.

+ Đối với khoản vay HĐTG kỳ hạn có số tiền vay lớn từ 3tỷ trở lên có thế chấp bằng sổ tiết kiệm. Tùy theo tình hình thực tế của QTD trong từng thời điểm: Lãi suất cho vay bằng lãi suất huy động cộng thêm 2%-2,5%/năm/LS của Sổ tiền gửi đó.

+ Khách hàng , thành viên vay cầm cố sổ tiết kiệm phải cung cấp phương án sử dụng vốn vay thực tế theo quy định của NHNN.

Ñòa chæ lieân heä: 64 Trần Trọng Cung, Phöôøng Taân Thuaän Ñoâng, Quaän 7, Tp. HCM.

Ñieän thoaïi: 028.8723115 – 028.38.729.026