Làm giấy chứng nhận độc thân có cần hộ khẩu không?

Làm giấy chứng nhận độc thân có cần hộ khẩu không có lẽ là câu hỏi của rất nhiều công dân đang có nhu cầu được cấp giấy chứng nhận độc thân. Vậy trong trường hợp nào thì làm giấy chứng nhận độc thân phải có hộ khẩu, trình tự thủ tục như thế nào? Bài viết dưới đây là tư vấn của Luật sư hôn nhân và gia đình giải đáp cụ thể và chi tiết về “Làm giấy chứng nhận độc thân có cần hộ khẩu không?”.

1. Mục đích làm giấy chứng nhận độc thân

lam giay chung nhan doc than co can ho khau 1

Giấy chứng nhận độc thân thường được sử dụng nhằm đăng ký kết hôn. Ngoài ra, một số thủ tục khác cũng yêu cầu giấy chứng nhận độc thân, cụ thể:

– Làm thủ tục đăng ký kết hôn;

– Làm thủ tục nhận con nuôi;

– Làm thủ tục mua bán, chuyển nhượng, tặng cho nhà, đất;

– Làm thủ tục mua bán, tặng cho xe;

– Làm thủ tục để vay vốn ngân hàng;

Ngoài ra, còn một số thủ tục khác yêu cầu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Xem thêm: Thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có được ủy quyền không?

2. Làm giấy chứng nhận độc thân có cần hộ khẩu không?

Để giải đáp thắc mắc làm giấy chứng nhận độc thân có cần hộ khẩu không, trước tiên phải tìm hiểu thủ tục làm giấy chứng nhận độc thân.

2.1. Thủ tục thực hiện xin giấy chứng nhận độc thân

Căn cứ Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, thủ tục xin Giấy chứng nhận độc thân gồm những bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

– Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo mẫu: 19. TK cấp Giấy XNTTHN;

– Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ/chồng đã chết thì phải xuất trình (bản chính) hoặc nộp bản sao giấy tờ hợp lệ để chứng minh;

– Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài thì phải nộp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn;

– Trường hợp cá nhân yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó;

– Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.

– Ngoài ra người yêu cầu phải xuất trình:

+ Hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn chuyển tiếp).

Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền

– Người yêu cầu hoặc người đại diện nộp đầy đủ hồ sơ tại Bước 1 tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.

Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

– Nếu hồ sơ hợp lệ Cán bộ tư pháp hộ tịch vào ghi sổ, cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và xác nhận vào Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã đã ký và cấp cho công dân Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

– Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.

Bước 4: Trả kết quả

– Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu câu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân ký cấp 01 bán Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu.

Xem thêm: Thủ tục xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khi cắt khẩu

2.2. Khi nào làm giấy chứng nhận độc thân có cần hộ khẩu?

Từ các căn cứ trên đặc biệt tại phần “Người yêu cầu phải xuất trình” ở Bước 1 Mục 2.1 thì người yêu cầu cấp giấy chứng nhận độc thân phải xuất trình Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của mình. Giấy tờ chứng minh nơi cư trú là một trong các loại giấy tờ sau:

– Hộ khẩu để chứng minh địa chỉ thường trú;

– Sổ tạm trú để chứng minh địa chỉ tạm trú;

– Giấy tạm trú để chứng minh địa chỉ tạm trú.

Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà người yêu cầu phải xuất trình một trong các loại giấy tờ trên. Căn cứ theo Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp giấy chứng nhận độc thân thì:

– Trường hợp công dân có địa chỉ thường trú thì phải cung cấp giấy tờ chứng minh địa chủ thường trú, khi làm giấy chứng nhận độc thân có cần hộ khẩu.

– Trường hợp công dân không có địa chỉ thường trú mà chỉ có địa chỉ tạm trú thì phải cung cấp giấy tờ chứng minh địa chỉ thường trú, khi làm giấy chứng nhận độc thân cần có sổ tạm trú hoặc giấy tạm trú.

Như vậy, làm giấy chứng nhận độc thân có cần hộ khẩu không? Không phải trong tất cả trường hợp khi công dân làm giấy chứng nhận độc thân thì cũng phải có sổ hộ khẩu. Chỉ những công dân có địa chỉ thường trú thì mới phải xuất trình sổ hộ khẩu.

3. Thủ tục làm giấy chứng nhận độc thân nhanh chóng.

Dịch vụ làm giấy chứng nhận độc thân nhanh chóng – viết rõ làm nhanh tại Viva Law Firm.

Công ty chúng tôi hỗ trợ khách hàng dịch vụ làm giấy chứng nhận độc thân tại thành phố Hồ Chí Minh đầy đủ, trọn gói, nhanh chóng từ những bước chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ, đến việc nhận kết quả tại Ủy ban nhân dân xã có thẩm quyền.

Chúng tôi cam kết thực hiện hồ sơ một cách chính xác và đảm bảo tính bảo mật cao nhất về thông tin khách hàng.

Trên đây là những tư vấn pháp lý về Làm giấy chứng nhận độc thân có cần hộ khẩu không? của Luật sư tư vấn hôn nhân gia đình. Quý khách hàng có nhu cầu hiểu biết sâu hơn về Làm giấy chứng nhận độc thân có cần hộ khẩu hoặc dịch vụ làm giấy chứng nhận độc thân hoặc có nhu cầu soạn hồ sơ có thể liên hệ trực tiếp đến Luật sư tư vấn Hôn nhân gia đình hoặc các Chuyên viên tư vấn pháp luật của chúng tôi để được hướng dẫn tận tình cụ thể.

Để nhận được sự hỗ trợ KỊP THỜI – TẬN TÂM – TRÁCH NHIỆM từ Luật sư tư vấn hôn nhân gia đình và các chuyên gia pháp lý tại Công ty Luật TNHH VIVA của chúng tôi. Quý khách hàng hãy liên hệ với chúng tôi qua các cách thức sau:

Liên hệ qua hotline:

093 559 6650 Ls Trần Trọng Hiếu là người trực tiếp tư vấn;

Liên hệ trực tiếp tại địa chỉ:

Số 15 đường 21, phường Bình An, Quận 2, Tp. Hồ Chí Minh;

Số 60A đường 22, phường Phước Long B, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh;

Liên hệ qua Zalo – Facebook:

Zalo: 093 559 6650 – Facebook: Viva Law Firm;

Liên hệ qua email:

Saigonlaw68@gmail.com;

Luatsutronghieu@gmail.com.

Chúng tôi rất mong sự tin tưởng và hợp tác của Quý khách hàng!