Thủ tục làm giấy khai sinh mất bao lâu

Quyền được khai sinh là cơ sở pháp lý quan trọng để cá nhân thực hiện các quyền công dân. Để đảm bảo quyền được khai sinh của trẻ, cha, mẹ, người giám hộ phải thực hiện đăng ký khai sinh trong thời hạn theo quy định của pháp luật. Vậy làm giấy khai sinh bao lâu?

1. Giấy khai sinh là gì?

Giấy khai sinh được coi là một trong những giấy tờ hộ tịch gốc được cấp đầu tiên dùng để ghi nhận sự ra đời và tồn tại của một cá nhân, quy định các thông tin cơ bản của công dân (như họ tên, quốc tịch, ….). Đây là cơ sở để xác lập các quyền, nghĩa vụ khác của công dân.

2. Làm giấy khai sinh cho con là bao lâu sau khi sinh?

Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.

Tuy nhiên, trong thực tế có không ít các trường hợp đăng ký khai sinh cho con muộn so với thời hạn trên. Để giải quyết vấn đề này, dựa theo quy định tại điều 37 của Nghị định 82/2020/NĐ-CP, theo đó việc đăng ký khai sinh cho con muộn sẽ không bị xử phạt, nhưng có thể bị xem xét đến vấn đề phải nộp lệ phí đăng ký hộ tịch vì theo quy định tại Điều 11 Luật Hộ tịch 2014, nếu bạn đăng ký khai sinh cho con trong thời hạn 60 ngày kể từ khi sinh thì sẽ được miễn lệ phí đăng ký hộ tịch.

Trường hợp đăng ký khai sinh quá hạn bạn sẽ phải nộp lệ phí, mức nộp tùy thuộc vào điều kiện thực tế của địa phương.

Chính vì vậy, các bậc cha, mẹ và những người thân thích cũng như Công chức tư pháp – hộ tịch cần lưu ý vấn đề này để đảm bảo quyền lợi cho trẻ.

3. Làm giấy khai sinh bao lâu thì có?

Sau khi nộp các giấy tờ hợp lệ bao gồm: Tờ khai đăng ký khai sinh (theo mẫu);Giấy chứng sinh (bản chính); Giấy tờ tùy thân của người làm giấy khai sinh cho trẻ (bản chính), công chức tư pháp – hộ tịch sẽ ghi nội dung khai sinh cho trẻ vào Sổ hộ tịch cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử,

Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân. Công chức tư pháp – hộ tịch và người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch.

Cuối cùng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho trẻ được đăng ký khai sinh.

Như vậy, người đăng ký có thể nhận được giấy khai sinh ngay sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký giấy khai sinh.

4. Thủ tục đăng ký giấy khai sinh

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ làm giấy khai sinh hợp lệ bao gồm:

– Tờ khai đăng ký khai sinh ( theo mẫu);

– Giấy chứng sinh( bản chính): trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận; trường hợp không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh của trẻ; trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản chứng minh việc mang thai hộ;

– Người làm giấy khai sinh cho trẻ phải xuất trình bản chính của một trong số những giấy tờ tùy thân, gồm: hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh.

Bước 2: Nộp và xuất trình hồ sơ hợp lệ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cha hoặc mẹ.

– Trường hợp cha, mẹ không có hộ khẩu thường trú thì UBND cấp xã nơi mẹ, cha đăng ký tạm trú thực hiện việc đăng ký khai sinh cho trẻ.

– Trường hợp trẻ em được sinh ra tại Việt Nam mà cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam còn người kia là người nước ngoài. Hoặc người không quốc tịch, cha và mẹ là công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài thì cần nộp giấy tờ đăng ký khai sinh tại UBND cấp huyện, nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ.

– Trường hợp không xác định được nơi cư trú của cha, mẹ thì nộp hồ sơ tại UBND cấp xã, nơi trẻ đang sinh sống trên thực tế.

Bước 3: Người tiếp nhận tiến hành kiểm tra hồ sơ và đối chiếu với thông tin trong Tờ khai để xem xét hồ sơ người có yêu cầu nộp, xuất trình có hợp lệ hay không.

Nếu hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp- hộ tịch trình lên Chủ tịch UBND cấp xã, ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, lấy Số định danh cá nhân. Chủ tịch UBND cấp xã tiến hành cấp Giấy khai sinh cho người có yêu cầu.