1. Làm lý lịch tư pháp cần những gì?
Tại Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định, Phiếu lý lịch tư pháp gồm 02 loại:
- Nâng nền, nâng mái nhà có cần phải xin phép và hoàn công hay không ? |
- Ngày giao dịch không hưởng quyền là gì? Có nên mua cổ phiếu vào ngày này?
- Học phí Trường Đại học Hùng Vương (HVU) năm 2022 – 2023 – 2024 là bao nhiêu
- Tiết lộ chi phí nuôi 100 con vịt xiêm mang lại lợi nhuận cao năm 2023
- Hướng dẫn rút tiền thẻ tín dụng MB mới nhất 2023
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam; cấp cho tổ chức cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội dùng để quản lý nhân sự, đăng ký kinh doanh hay thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã;
Bạn đang xem: Làm lý lịch tư pháp cần chuẩn bị giấy tờ gì?
– Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được cấp cho tổ chức là cơ quan tiến hành tố tụng hoặc cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được lý lịch tư pháp của mình.
Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2 đối với cá nhân theo quy định tại Điều 45, 46 Luật Lý lịch tư pháp là tương đối giống nhau. Theo đó, cá nhân yêu cầu cấp lý lịch tư pháp cần chuẩn bị:
– Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
– Bản sao Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
– Đối với Phiếu lý lịch tư pháp số 1: Cá nhân uỷ quyền cho người khác làm thủ tục phải có văn bản ủy quyền; Nếu người yêu cầu là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu thì không cần phải làm văn bản ủy quyền.
Lưu ý: Không được ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
2. Nộp hồ sơ làm lý lịch tư pháp ở đâu?
Theo Điều 45, 46 Luật Lý lịch tư pháp, cá nhân có thể nộp hồ sơ làm lý lịch tư pháp tại các cơ quan có thẩm quyền sau:
– Công dân Việt Nam:
+ Nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú;
+ Nếu không có nơi thường trú thì được nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú;
+ Nếu cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú) trước khi xuất cảnh.
– Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam: Nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; Nếu đã rời Việt Nam thì được nộp tại Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia.
Ngoài cách yêu cầu cấp lý lịch tư pháp trực tiếp, cá nhân còn có thể làm lý lịch tư pháp online để tiết kiệm thời gian, công sức.
Người dân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp online đăng nhập địa chỉ https://lltptructuyen.moj.gov.vn/home, sau đó nhập đầy đủ thông tin và tải lên hồ sơ bằng cách chụp ảnh hoặc scan các loại giấy tờ theo hướng dẫn.
Hoàn thành xong các bước đăng ký trên website, nhân viên Bưu chính sẽ liên hệ và đến địa chỉ đã đăng ký để thu hồ sơ, phí (nếu đăng ký lấy hồ sơ qua bưu chính) hoặc người dân nộp hồ sơ yêu cầu trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
3. Làm lý lịch tư pháp hết bao nhiêu tiền?
Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC quy định mức lệ phí cấp lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người. Kể từ Phiếu thứ 3 trở đi thu thêm 5.000 đồng/Phiếu.
Nếu là học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ thì được giảm lệ phí còn 100.000/lần/người.
Ngoài ra, Điều 5 Thông tư này quy định các trường hợp được miễn lệ phí bao gồm:
Xem thêm : Sóng thần là gì? Nguyên nhân gây ra sóng thần & dấu hiệu
1. Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
2. Người cao tuổi theo quy định tại Luật người cao tuổi.
3. Người khuyết tật theo quy định tại Luật người khuyết tật.
4. Người thuộc hộ nghèo theo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016 – 2020.
5. Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
4. Thời gian cấp Phiếu lý lịch tư pháp là bao lâu?
Theo quy định hiện hành tại Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp, thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp là không quá 10 ngày, tính từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
Trường hợp người yêu cầu là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam hoặc trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 15 ngày.
Trên đây là giải đáp thắc mắc về: Làm lý lịch tư pháp cần những gì? Thời gian bao lâu? Nếu còn bất cứ vướng mắc về lý lịch tư pháp, bạn đọc có thể liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ.
>> Lý lịch tư pháp: Hướng dẫn thủ tục làm lý lịch tư pháp
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp