Sở hữu trí tuệ tiếng anh là gì?

Với mục tiêu xây dựng một môi trường mà trong đó khả năng sáng tạo và đổi mới được phát triển một cách toàn diện, hệ thống pháp luật về sở hữu trí tuệ đã và đang ngày càng hoàn thiện. Hiện nay, nhu cầu được bảo hộ tài sản trí tuệ không còn giới hạn ở phạm vi trong nước mà còn trên toàn thế giới.

Chính vì thế bạn đọc nên nắm bắt những nội dung cơ bản xoay quanh sở hữu trí tuệ tiếng Anh cũng như một số thuật ngữ thường gặp trong Luật Sở hữu trí tuệ tiếng Anh.

Bài viết dưới đây của Luật Quang Huy sẽ giúp bạn trả lời cho câu hỏi “Sở hữu trí tuệ tiếng Anh là gì?”.

1. Sở hữu trí tuệ là gì?

Để có thể tìm hiểu thêm nhiều nội dung về sở hữu trí tuệ trước tiên ta cần trả lời cho câu hỏi “Sở hữu trí tuệ là gì?”. Trên thực tế, mặc dù có nhiều công ước về sở hữu trí tuệ nhưng không có một văn kiện nào định nghĩa một cách rõ ràng và cụ thể cụm từ này.

Hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm của “sở hữu trí tuệ”. Có người cho rằng “sở hữu trí tuệ” là loại tài sản đặc biệt và có hệ thống pháp luật bảo hộ riêng chứ không phải là “tài sản trí tuệ”. Bởi “tài sản trí tuệ” là khái niệm rộng và bao quát hơn, nó còn bao gồm cả “sở hữu trí tuệ” và nhiều đối tượng khác nên không thể đồng nhất hai khái niệm này.

Tuy nhiên một số khác lại có xu hướng đồng nhất hai khái niệm “sở hữu trí tuệ” và “tài sản trí tuệ”. Thực chất “tài sản trí tuệ” có thể được hiểu là một kết quả sáng tạo trí tuệ hay cũng có thể là những thành quả đầu tư trong các lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật. Như vậy có thể nói khái niệm của hai cụm từ này là tương đương với nhau, “sở hữu trí tuệ” là khái niệm để tiếp cận “tài sản trí tuệ” từ góc độ pháp lý.

Đến ngày 1/1/1995, cùng với sự ra đời của Hiệp định TRIPS, khái niệm “sở hữu trí tuệ” đã được định nghĩa một cách cụ thể hơn. Theo định nghĩa tại khoản 2 Điều 1 Hiệp định TRIPS thì “sở hữu trí tuệ” hiểu theo nghĩa hẹp là tất cả các đối tượng được nêu trong Hiệp định này.

Cụ thể có 07 đối tượng bao gồm 25 quyền tác giả và quyền liên quan, Nhãn hiệu, Chỉ dẫn địa lý, Kiểu dáng công nghiệp, Sáng chế, Thiết kế bố trí mạch tích hợp, Thông tin mật. Hiểu theo nghĩa rộng thì “sở hữu trí tuệ” bao gồm cả quyền đối với các đối tượng được nêu trên ngoài ra còn có Quyền của người tạo giống và Quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.

Đây cũng chính là những khái niệm cơ bản và được sử dụng phổ biến hiện nay cả về nghĩa rộng lẫn nghĩa hẹp.

2. Sở hữu trí tuệ tiếng Anh là gì?

Sở hữu trí tuệ tiếng Anh là Intellectual property (IP). Khái niệm “sở hữu trí tuệ” được định nghĩa trong tiếng Anh như sau:

Intellectual property refers to personal and legal property rights to intellectual property, particularly those derived in the fields of literature, arts, industry, science and technology and culture.

Tạm dịch là: Sở hữu trí tuệ là quyền sở hữu cá nhân và quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản trí tuệ, đặc biệt là quyền sở hữu trí tuệ trong các lĩnh vực văn học, nghệ thuật, công nghiệp, khoa học và công nghệ và văn hóa.

Sở hữu trí tuệ tiếng anh là gì?
Sở hữu trí tuệ tiếng anh là gì?

3. Luật sở hữu trí tuệ tiếng Anh là gì?

Luật sở hữu trí tuệ được dịch sang tiếng Anh là Intellectual property laws.

Là các quy định về quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và việc bảo hộ các quyền đó. Trong Luật sở hữu trí tuệ tiếng Anh các quyền đó được định nghĩa như sau:

Copyright means rights of an organization or individual to works which such organization or individual created or owns.

Copyright related rights (hereinafter referred to as related rights) means rights of an organization or individual to performances, audio and visual fixation, and broadcasts and satellite signals carrying coded programmes.

Industrial property rights means rights of an organization or individual to inventions, industrial designs, designs of semi-conducting closed circuits, trade secrets, marks, trade names and geographical indications which such organization or individual created or owns, and the right to prevent unfair competition.

Rights to plant varieties means rights of an organization or individual to new plant varieties which such organization or individual has selected and created, discovered and developed, or which they own.

Tạm dịch:

Quyền tác giả là quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu.

Quyền liên quan đến quyền tác giả (sau đây gọi là quyền liên quan) là quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.

Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.

Quyền đối với giống cây trồng là quyền của tổ chức, cá nhân đối với giống cây trồng mới do mình chọn tạo hoặc phát hiện và phát triển hoặc được hưởng quyền sở hữu.

4. Cục sở hữu trí tuệ tiếng Anh là gì?

Cục sở hữu trí tuệ trong tiếng Anh là “National Office of Intellectual Property” còn được viết tắt là NOIP.

Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam trong tiếng Anh được hiểu như sau:

The National Office of Intellectual Property of Vietnam is an agency directly under the Ministry of Science and Technology. The National Office of Intellectual Property carries out state management activities and ensures the implementation of intellectual property rights.

The National Office of Intellectual Property in Vietnam has its legal status and its own seal, and in accordance with the law is allowed to open an account at the State Treasury or a bank to operate in transactions.operty activities.

Tạm dịch là:

Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam là một cơ quan trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, chịu trách nhiệm thực hiện các hoạt động quản lý nhà nước và đảm bảo việc thực thi quyền sở hữu trí tuệ.

Cục sở hữu trí tuệ tại Việt Nam có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có đầy đủ điều kiện mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng để hoạt động giao dịch.

5. Một số thuật ngữ liên quan sở hữu trí tuệ bằng tiếng Anh

STT Thuật ngữ tiếng Anh Tạm dịch 1 Subject – master of Intellectual Property Các đối tượng quyền Sở hữu trí tuệ 2 Patent Sáng chế 3 Industrial design Kiểu dáng công nghiệp 4 Trademark Nhãn hiệu 5 Trade secret Bí mật thương mại 6 Copyright Quyền tác giả 7 Infringe Vi phạm 8 Infringement of intellectual property Vi phạm quyền Sở hữu trí tuệ 9 License (trademark or patent) Giấy phép (nhãn hiệu hoặc bằng sáng chế) 10 PCT international patent application Đơn xin cấp bằng sáng chế quốc tế PCT 11 WIPO – World Intellectual Property Organization Tổ chức Sở hữu trí tuệ Thế giới 12 Industrial property Sở hữu công nghiệp 13 Moral rights Quyền nhân thân 14 Economic rights Quyền tài sản 15 Registered copyright Certificates Giấy chứng nhận đăng ký Quyền tác giả 16 Rights to plan varieties Quyền đối với giống cây trồng 17 Conditions for protection Điều kiện bảo hộ 18 Geographical indication Chỉ dẫn địa lý 19 Semiconductor integrated circuit Mạch tích hợp bán dẫn 20 Protection title Văn bằng bảo hộ

Trên đây là toàn bộ nội dung về Sở hữu trí tuệ tiếng Anh là gì. Qua bài viết này, chúng tôi mong rằng sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.

Nếu còn điều gì chưa rõ, cần hỗ trợ, các bạn có thể liên hệ đến Tổng đài tư vấn luật sở hữu trí tuệ trực tuyến của Luật Quang Huy qua HOTLINE 19006588.

Trân trọng./.