Mã ngạch nhân viên là gì? Tiêu chuẩn, quy định xếp lương ra sao?

Ngạch nhân viên là gì? Các mã ngạch nhân viên y tế trường học, nhân viên thư viện trường học, phục vụ, bảo vệ, văn thư.. có thay đổi gì không? Tiêu chuẩn, bảng lương mã ngạch nhân viên mới ra sao? Mời quý học viên theo dõi nội dung bài viết của chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

1 Ngạch nhân viên là gì? Mã ngạch nhân viên là gì?

Ngạch nhân viên là công chức hành chính thực hiện các nhiệm vụ thực thi, thừa hành tại các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước. Ngạch nhân viên có nhiệm vụ phục vụ các hoạt động của cơ quan, tổ chức từ cấp huyện trở lên.

Mã ngạch nhân viên là mã số phân chia viên chức theo từng nghề nghiệp cụ thể, mỗi ngành nghề sẽ có chuyên môn và cấp bậc phù hợp.

Công chức giữ ngạch nhân viên đảm nhiệm các công việc cụ thể như phô tô tài liệu, nhân bản các văn bản, tài liệu; tiếp nhận, đăng ký và chuyển giao văn bản đi, đến theo quy định tại cơ quan, tổ chức;

>>> Tham khảo: Ngạch công chức là gì? Danh sách ngạch công chức phổ biến nhất

Thực hiện rà soát, kiểm tra thể thức văn bản, báo cáo lãnh đạo trực tiếp về các văn bản sai thể thức; Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy chế bảo mật công tác văn thư trong cơ quan, tổ chức, đơn vị. Ngoài ra, ngạch nhân viên còn thực hiện các nhiệm vụ phục vụ khác như: lái xe, phục vụ, bảo vệ, lễ tân, làm kỹ thuật và các nhiệm vụ khác khi được cấp trên giao.

ma ngach nhan vien van thu truong hoc 1
Ngạch nhân viên là gì?

Xem thêm: Tổng hợp đề thi công chức ngạch chuyên viên

2 Cập nhật thay đổi mới về mã ngạch nhân viên

Theo danh mục các ngạch công chức, viên chức tại Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV. Cung giống như ngạch chuyên viên và tương đương, các ngạch nhân viên và tương đương sẽ bao gồm 17 ngạch tương ứng với 17 mã số ngạch khác nhau.

Tuy nhiên, các mã ngạch này đã có sự thay đổi sau khi Thông tư 11/2014/TT-BNV của Bộ Nội Vụ có hiệu lực. Cụ thể tại Khoản 3, điều 11, chương III TT 11/2014, quy định bãi bỏ ngạch và mã số các ngạch tại Quyết định 78/2004 cụ thể như sau:

  • Mã ngạch kỹ thuật viên đánh máy (mã số ngạch 01.005);
  • Mã ngạch nhân viên kỹ thuật (mã số ngạch 01.006);
  • Mã ngạch nhân viên kỹ thuật (mã số ngạch 01.007);
  • Mã ngạch nhân viên văn thư trường học (mã số ngạch 01.008);
  • Mã ngạch nhân viên phục vụ (mã số ngạch 01.009);
  • Mã ngạch nhân viên lái xe (mã số ngạch 01.010);
  • Mã ngạch nhân viên bảo vệ (mã số ngạch 01.011).

Các mã ngạch này sẽ được chuyển sang ngạch nhân viên (mã số ngạch 01.005) quy định tại Điều 9, Thông tư 11/2014. Còn đối với các ngạch khác trong bảng ngạch tại Quyết định 78/2004 sẽ được bãi bỏ và xét bổ nhiệm sang ngạch tương ứng. Cụ thể tại Công văn 3561/BGDĐT-NGCBQLCSGD, quy định về việc bổ nhiệm, xếp lương các mã ngạch nhân viên trường học, cụ thể như sau:

  • Mã ngạch nhân viên y tế trường học có đủ tiêu chuẩn của CDNN bác sĩ, y sĩ quy định tại TT10/2015/TTLT-BYT-BNV sẽ được xem xét để bổ nhiệm và xếp lương theo CDNN bác sĩ, y sĩ.
  • Mã ngạch nhân viên thư viện trường học có đủ tiêu chuẩn của các CDNN thư viện quy định tại TT 02/2015/TTLT-BVHTTDL-BNV sẽ được xem xét để bổ nhiệm và xếp lương theo CDNN thư viện.
  • Mã ngạch nhân viên thiết bị trường học (CNTT) có đủ tiêu chuẩn CDNN kỹ sư, kỹ thuật viên quy định tại TT 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV sẽ được xem xét để bổ nhiệm và xếp lương theo CDNN kỹ sư, kỹ thuật viên.
  • Mã ngạch nhân viên văn thư trường học có đủ tiêu chuẩn CDNN văn thư quy định tại TT 14/2014/TT-BNV sẽ xem xét để bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp ngạch văn thư.

Xem thêm: Hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức mới nhất

3 Tiêu chuẩn mã ngạch nhân viên

Các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của kiểm tra viên thuế được quy định tại Thông tư 11/2014/TT-BNV. Tiêu chuẩn chung về phẩm chất mã ngạch nhân viên như sau:

  • Có bản lĩnh chính trị vững vàng, theo chủ nghĩa Mác – Lê-nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng; trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; bảo vệ lợi ích của Tổ quốc và người dân;
  • Thực hiện các nhiệm vụ của công chức theo quy định của pháp luật; tận tâm chấp hành nhiệm vụ cấp trên giao; chấp hành pháp luật, duy trì kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính; thực hiện đúng nội quy, quy chế của cơ quan hành pháp;
  • Công tâm, liêm chính, trung thực, khách quan, vô tư, gương mẫu trong thi hành công vụ; lịch sự, văn hóa, chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân;
  • Có lối sống, sinh hoạt lành mạnh, khiêm tốn, đoàn kết; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không sử dụng công vụ để tư lợi; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực;
  • Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ, năng lực.

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

  • Nắm chắc cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc, cấp dưới;
  • Hiểu đơn giản về công tác văn thư hoặc các nghiệp vụ, công việc khác theo yêu cầu của vị trí công việc; Chấp hành nghiêm túc chế độ bàn giao hồ sơ và quy chế bàn giao văn bản;
  • Nắm vững các quy định về bảo mật liên quan đến công tác văn thư trong tổ chức;
  • Sử dụng thành thạo các phương tiện, kỹ thuật in, sao tài liệu và thiết bị văn phòng.

Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng

  • Trình độ trung cấp nghề trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu công việc. Người điều khiển phương tiện phải có giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền cấp;
  • Nếu yêu cầu nhiệm vụ hoặc vị trí việc làm, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ phù hợp với công việc được giao.
ma ngach nhan vien 1
Tiêu chuẩn mã ngạch nhân viên

Xem thêm: Quy định chuyển ngạch viên chức cập nhật mới nhất

4 Cách xếp lương mã ngạch nhân viên

Công chức mã ngạch nhân viên được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo NĐ 204/2004 của Chính phủ. Cụ thể, mã ngạch nhân viên (01.005) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, hưởng hệ số lương từ 1,86 đến 4,06. Cụ thể như sau:

Bậc Hệ số lương Mức lương thực hiện 01/10/2004 Bậc 1 1.86 539.4 Bậc 2 02.06 597.4 Bậc 3 2.26 655.4 Bậc 4 2.46 713.4 Bậc 5 2.66 771.4 Bậc 6 2.86 829.4 Bậc 7 03.06 887.4 Bậc 8 3.26 945.4 Bậc 9 3.46 1,003.4 Bậc 10 3.66 1,061.4 Bậc 11 3.86 1,119.4 Bậc 12 04.06 1,177.4

Như vậy, thông qua bài viết này chúng ta đã hiểu rõ hơn về mã ngạch nhân viên. Để có những thông tin mới nhất về các mã ngạch công chức, viên chức, các chương trình bồi dưỡng ngạch chuyên viên, chuyên viên chính… quý học viên hãy theo dõi các bài viết tiếp theo của chúng tôi nhé!