Mã số mã vạch các nước – Baohothuonghieu.com

Mã số mã vạch được ví như “căn cước” của hàng hoá, giúp người tiêu dùng phân biệt nhanh chóng, chính xác nguồn gốc các loại hàng hoá. Mã số mã vạch là một thẻ chứng minh xuất xứ và lưu thông của sản phẩm trên các thị trường quốc tế. Mỗi sản phẩm được gắn một mã số duy nhất, tương tự như mã số điện thoại trong viễn thông. Mã vạch là dãy số dưới dạng vạch đặc biệt để máy đọc được. Hiện nay, có hai loại chính là mã số 1 chiều và mã số hai chiều. Các hệ thống mã vạch phổ biến bao gồm EAN-13 và QR CODE. SBLAW cung cấp dịch vụ đăng ký mã số mã vạch cho khách hàng.

Tầm quan trọng của mã số mã vạch

Việc ai cũng có thể dễ dàng kinh doanh đang tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các doanh nghiệp mới mỗi ngày. Ngày càng có nhiều thương hiệu vừa và nhỏ mọc lên trên khắp thế giới nói chung và tại Việt Nam nói riêng. Và để tạo nên thành công trong nền kinh tế toàn cầu hóa ngày nay thì với các công ty vừa và nhỏ lại gặp không ít thách thức. Xây thương hiệu, nhân hiệu đã khó, ngăn cản sao chép, làm giả làm nhái sản phẩm lại khó hơn. Chống hàng giả, bảo vệ thương hiệu là một trong những mục tiêu quan trọng nhất của doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ. Xây dựng thương hiệu đồng thời tôn trọng các giá trị thương hiệu là chìa khóa quan trọng. Mặc dù mọi nỗ lực đều tập trung vào việc thực hiện mục tiêu này, nhưng khi thực hiện hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ đều bỏ qua các mối đe dọa từ các yếu tố bên ngoài bao gồm hàng giả và lạm dụng thương hiệu. Chúng có tác động lâu dài đến thương hiệu và ảnh hưởng đến doanh số bán hàng cũng như danh tiếng của thương hiệu. Thường các thương hiệu nhỏ nghĩ sẽ tốn nhiều ngân sách cho việc này, buộc họ phải bỏ qua. Tuy nhiên, với công nghệ ngày nay chỉ hết 1 vài triệu sẽ giúp hộ sản xuất, doanh nghiệp vừa và nhỏ bảo vệ được mình trước vấn nạn sao chép, làm giả làm nhái. Đồng thời xây dựng thương hiệu, nhân hiệu về sản phẩm trên toàn quốc và toàn thế giới. Kiểm tra truy xuất nguồn gốc là giải pháp tốt nhất, chính xác nhất và không thể làm giả giúp người tiêu dùng phân biệt hàng tốt, hàng chính hãng. Tất cả hàng hoá lưu hành trên thị trường cần phải có mã số mã vạch. Mua bán hàng hóa người tiêu dùng cần xem mã số mã vạch để biết nước sản xuất hàng hóa, quốc gia. Làm cách nào để phân biệt được sản phẩm mình đang dùng đến từ đâu. Liệu nguồn gốc hàng hoá có thể được phân biệt được bằng mã số mã vạch của các nước. Tăng kỹ năng nhận biết chất lượng và thật giả hàng hoá.

Mã số mã vạch
Mã số mã vạch

Dịch vụ đăng ký mã vạch tại SB Law

✔️ LỢI ÍCH KHI ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG MÃ VẠCH

Việc đăng ký sử dụng mã vạch mang lại nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp và tổ chức trong quản lý sản phẩm và dịch vụ.

✔️ ĐĂNG KÝ MÃ SỐ MÃ VẠCH TẠI SB LAW

Luật sư tại SBLaw có thể mang lại nhiều lợi ích cho việc đăng ký mã số mã vạch, bao gồm

✔️ QUẢN LÝ SẢN PHẨM HIỆU QUẢ

Mã số mã vạch giúp cho quản lý hàng hóa, sản phẩm trở lên dễ dàng, giảm chi phí quản lý, nhanh chóng, chính xác

✔️ TƯ VẤN CHUYÊN NGHIỆP

Dịch vụ của SBLaw cung cấp tư vấn chuyên nghiệp, giúp bạn hiểu rõ quy trình đăng ký mã vạch và đảm bảo tuân thủ đúng quy định.

✔️ THUẬN LỢI XUẤT KHẨU HÀNG HÓA

Đăng ký mã vạch là cơ hội để doanh nghiệp mở rộng thị trường và tăng doanh thu, bao gồm cả việc xuất khẩu sản phẩm sang các quốc gia khác.

✔️ THỦ TỤC NHANH CHÓNG

Đăng ký mã vạch thông qua SBLaw giúp bạn tiết kiệm thời gian với quy trình đăng ký nhanh chóng và hiệu quả.

✔️ MINH BẠCH THÔNG TIN SẢN PHẨM

Mã số mã vạch trên sản phẩm giúp người tiêu dùng xác minh thông tin xuất xứ, tạo lòng tin.

✔️ TIẾT KIỆM CHI PHÍ

Sử dụng dịch vụ của SBLaw giúp bạn tiết kiệm tiền bạc so với việc tự thực hiện thủ tục đăng ký.

✔️ TẠO NÊN THƯƠNG HIỆU RIÊNG

Góp phần tạo nên thương hiệu riêng cho tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ, sản xuất hàng hoá.

Việc đăng ký mã số mã vạch đem lại lợi ích lớn cho cả doanh nghiệp và người tiêu dùng. – Bảo vệ Thương hiệu và doanh thu của Doanh nghiệp không bị ảnh hưởng bởi hàng giả hàng nhái – Giám sát hệ thống phân phối sản phẩm và quản lý doanh số bán hàng chính xác, nhanh chóng. – Tạo dựng niềm tin đối với người tiêu dùng. Lợi ích với người tiêu dùng – Kiểm tra nhanh chóng, chi tiết và chính xác thông tin về sản phẩm và doanh nghiệp sản xuất (Với thao tác rất đơn giản chỉ cần dùng camera điện thoại hướng về mã QRcode trên sản phẩm là nhận đầy đủ thông tin). – Mua được sản phẩm thật, chính hãng với chất lượng được đảm bảo và giá thành đúng với giá niêm yết của nhà sản xuất. – Đặc biệt yên tâm vì mã QRcode hoàn toàn ngẫu nhiên mà chỉ có nhà sản xuất mới gắn được, không có công nghệ nào làm giả được.

Hồ sơ đăng ký mã vạch

Để đảm bảo việc đăng ký mã số mã vạch luôn được thực hiện đúng và đủ, đem lại hiệu quả cao, SBLAW luôn đồng hành cùng doanh nghiệp toạ nên các giá trị lớn hơn.

Hồ sơ đăng ký MSMV nộp tại Văn phòng Mã số mã vạch – Viện tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Việt Nam.

(i) Bản Đăng ký sử dụng MSMV

(ii) Danh mục sản phẩm

(iii) Phiếu biên nhận hồ sơ

(iv) Bản sao chứng thực GCN Đăng ký doanh nghiệp/ đăng ký Hộ kinh doanh của tổ chức

Lưu ý: Thủ tục Đăng ký MSMV phải thực hiện sau khi Quý Khách hàng đã thành lập doanh nghiệp. Các tài liệu (i), (ii), (iii) trên đây sẽ do SB Law hỗ trợ Khách hàng soạn thảo dựa trên thông tin Khách hàng cung cấp; Tài liệu (iv) Quý Khách hàng cung cấp cho SB Law theo yêu cầu.

Sau khi nhận được thông tin cần thiết từ Quý Khách hàng, chúng tôi sẽ chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật cũng như theo yêu cầu của cơ quan chức năng. Hồ sơ đăng ký sẽ được gửi tới Quý Khách hàng để rà soát và cho ý kiến nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung trong hồ sơ đăng ký.

Sau khi cập nhật hồ sơ dựa trên ý kiến của Quý Khách hàng, chúng tôi sẽ xin ý kiến sơ bộ của cơ quan chức năng về hồ sơ đăng ký. Cuối cùng, chúng tôi sẽ gửi toàn bộ hồ sơ để Quý Khách hàng ký. Thời hạn để hoàn tất bước này dự kiến 02 ngày làm việc.

Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ có chữ ký và đóng dấu, chúng tôi sẽ nộp hồ sơ lên cơ quan chức năng.

Sau 07 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ, Quý Khách hàng sẽ nhận được Mã số mã vạch để in lên sản phẩm.

Giấy chứng nhận Đăng ký MSMV sẽ được cấp sau 45 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ

Lưu ý: thủ tục hành chính tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền có thể bị kéo dài hơn trên thực tế do cơ quan có thẩm quyền phải tham vấn ý kiến của các ban ngành, bộ liên quan trước khi cấp phép. Trong điều kiện đó, SB Law sẽ nỗ lực một cách hợp lý để thúc đẩy tiến độ công việc nhằm nhận được kết quả cấp phép trong thời gian sớm nhất.

Ý nghĩa, cấu trúc mã số mã vạch của hàng hoá

Cấu trúc mã vạch
Cấu trúc mã vạch

Mã số để người tiêu dùng có thể đọc và kiểm tra nguồn gốc.

Mã vạch dành cho máy tính, máy quét đọc và quản lý hệ thống sản phẩm.

Tại Việt Nam, hàng hóa được áp dụng chuẩn mã vạch EAN ở hầu hết các sản phẩm có mặt trên thị trường. Loại mã vạch này được Tổ chức mã số vật phẩm quốc tế – EAN International phân bổ thành 13 con số, chia làm 4 nhóm, có cấu tạo và ý nghĩa từ trái qua phải.

Nhóm 1: Mã vạch được bắt đầu từ trái qua phải. Ba số đầu đại diện cho quốc gia, vùng lãnh thổ. Ví dụ: Việt Nam là 893.

Nhóm 2: Bốn số tiếp theo là mã số doanh nghiệp.

Nhóm 3: Năm chữ số tiếp theo thể hiện về danh mục hàng hoá

Nhóm 4: Số cuối cùng trong dãy số là số kiểm tra.

Kỹ năng nhận biết mã số mã vạch

Điều đầu tiên cần biết khi xem mã số mã vạch là kiểm tra chất lượng mã và đối chiếu với bảng hệ thống quy chuẩn chung.

Kiểm tra 3 số đầu tiên của dãy mã số để đối chiếu với nguồn gốc hàng hoá để biết mã hàng hóa thuộc nước nào, sản xuất ở đâu? Khi biết được nguồn gốc xuất xứ, cần kiểm tra tính hợp lệ của mã vạch. Nếu không hợp lệ thì đây là bước đầu để có cơ sở kết luận nghi ngờ đây là hàng giả, hàng nhái.

Tính mã số mã vạch để biết hàng thật

Hướng dẫn cách tính số kiểm tra mã vạch sản phẩm EAN -13

  1. Từ phải sang trái, cộng tất cả các con số ở vị trí lẻ (trừ số kiểm tra ở cuối cùng)
  2. Nhân kết quả bước 1 với 3
  3. Cộng giá trị của các con số còn lại
  4. Cộng kết quả bước 2 với bước 3
  5. Lấy bội số của 10 lớm hơn và gần kết quả bước 4 nhất trừ đi kết quả bước 4, kết quả là số kiểm tra.

Ví dụ Tính số kiểm tra cho mã: 893460200107 C

Bước 1: 7 + 1 + 0 + 0 + 4 + 9 = 21

Bước 2: 21 x 3 = 63

Bước 3: 8 + 3 + 6 + 2 + 0 + 0 = 19

Bước 4: 63 + 19 = 82

Bước 5: 90 – 82 = 8 (là số kiểm tra ở cuối cùng)

Mã EAN-13 hoàn chỉnh là : 893460200107 8 (là hàng thật)

Danh sách mã số mã vạch các nước

Xem bảng danh sách ký mã hiệu mã vạch các nước trên thế giới, các nước đã đăng ký vào hệ thống GS1 quốc tế (GS1 Country) giúp người tiêu dùng cách nhận biết, phân biệt hàng hóa các nước qua ký hiệu mã số mã vạch (MSMV)

Mã vạch các nước
Mã vạch các nước

Mã vạch của các sản phẩm có xuất xứ từ Mỹ (USA)

000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA

020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

030 – 039 GS1 Mỹ (United States)

040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

050 – 059 Coupons

060 – 139 GS1 Mỹ (United States)

200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

Mã vạch của các sản phẩm có xuất xứ từ Pháp

Cá dãy số bắt đầu từ 300 – 379 GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp

380 GS1 Bulgaria

383 GS1 Slovenia

385 GS1 Croatia

387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)

400 – 440 GS1 Đức (Germany)

450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan) đầu số mã vạch của Nhật

460 – 469 GS1 Liên bang Nga (Russia: 460, 461, 462, 463, 464, 465, 466, 467, 468, 469)

470 GS1 Kurdistan

471 GS1 Đài Loan (Taiwan)

474 GS1 Estonia

475 GS1 Latvia

476 GS1 Azerbaijan

477 GS1 Lithuania

478 GS1 Uzbekistan

479 GS1 Sri Lanka

480 GS1 Philippines

481 GS1 Belarus

482 GS1 Ukraine

484 GS1 Moldova

485 GS1 Armenia

486 GS1 Georgia

487 GS1 Kazakhstan

489 GS1 Hong Kong

500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK)

520 GS1 Hy Lạp (Greece)

528 GS1 Li băng (Lebanon)

529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)

530 GS1 Albania

531 GS1 MAC (FYR Macedonia)

535 GS1 Malta

539 GS1 Ireland

540 – 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg: 540, 541, 542, 543, 544, 545, 546, 547, 548, 549)

560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)

569 GS1 Iceland

570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark: 570, 571, 572, 573, 574, 575, 576, 577, 578, 579)

590 GS1 Ba Lan (Poland)

594 GS1 Romania

599 GS1 Hungary

600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)

603 GS1 Ghana

608 GS1 Bahrain

609 GS1 Mauritius

611 GS1 Ma Rốc (Morocco)

613 GS1 An giê ri (Algeria)

616 GS1 Kenya

618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)

619 GS1 Tunisia

621 GS1 Syria

622 GS1 Ai Cập (Egypt)

624 GS1 Libya

625 GS1 Jordan

626 GS1 Iran

627 GS1 Kuwait

628 GS1 Saudi Arabia

629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)

640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)

690 – 695 GS1 Trung Quốc (China: 690, 691, 692, 693, 694, 695) là đầu số mã vạch hàng trung quốc

Mã vạch Trung Quốc
Mã vạch Trung Quốc

700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)

729 GS1 Israel

730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)

740 GS1 Guatemala

741 GS1 El Salvador

742 GS1 Honduras

743 GS1 Nicaragua

744 GS1 Costa Rica

745 GS1 Panama

746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic)

750 GS1 Mexico

754 – 755 GS1 Canada

759 GS1 Venezuela

760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)

770 GS1 Colombia

773 GS1 Uruguay

775 GS1 Peru

777 GS1 Bolivia

779 GS1 Argentina

780 GS1 Chi lê (Chile)

784 GS1 Paraguay

786 GS1 Ecuador

789 – 790 GS1 Brazil

800 – 839 GS1 Ý (Italy)

840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)

850 GS1 Cuba

858 GS1 Slovakia

859 GS1 Cộng hòa Séc (Czech) là đầu mã số mã vạch Cộng hòa Séc

GS1 YU (Serbia & Montenegro)

865 GS1 Mongolia

867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)

868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)

870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)

880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) là 3 số đầu mã hàng của Hàn Quốc

884 GS1 Campuchia (Cambodia)

885 GS1 Thái Lan (Thailand) 3 số đầu của mã sản phẩm hàng hóa Thái Lan

888 GS1 Sing ga po (Singapore)

890 GS1 Ấn Độ (India)

893 GS1 Việt Nam (thuộc Châu Á)

Mã vạch Việt Nam
Mã vạch Việt Nam

899 GS1 In đô nê xi a (Indonesia)

900 – 919 GS1 Áo (Austria)

930 – 939 GS1 Úc (Australia)

940 – 949 GS1 New Zealand

950 GS1 Global Office

955 GS1 Malaysia

958 GS1 Macau

977 Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/ International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN)

978 Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering (ISBN)

979 Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music Number (ISMN)

980 Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền

981 – 982 Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung

990 – 999 Coupons/ Phiếu, vé

Trên đây là ký hiệu mã số mã vạch hàng hóa các nước, để biết hàng hóa sản xuất tại nước nào hay xuất xứ quốc gia mà doanh nghiệp đăng ký mã số mã vạch hàng hóa đó.

Như các quốc gia sản xuất: điện thoại như iphone, đồ điện tử, điện máy, thuốc dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm, thời trang, nội thất, đồ chơi, hàng tiêu dùng… hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Danh mục các mã số chưa đăng ký vào GS1

140 – 199

381, 382, 384, 386 & 388

390 – 399

441 – 449

472, 473 & 483

510 – 519

521 – 527

532 – 534 & 536 – 538

550 – 559

561 – 568

580 – 589

591 – 593 & 595 – 598

602 & 604 – 607

610, 612, 614, 617, 620 & 623

630 – 639

650 – 689

696 – 699

710 – 728

747 – 749

751 – 753 & 756 – 758

771, 772, 774, 776 & 778

781 – 783, 785, 787 & 788

791 – 799

851 – 857

861 – 864 & 866

881 – 883, 886, 887 & 889

891, 892, 894, 895, 897 & 898

920 – 929

951 – 954, 956 & 957

959 – 976

983 – 989

Mã số mã vạch với cuộc sống

Mã số mã vạch được sử dụng để máy móc có thể kiểm tra được nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm. Thay vì phải kiểm kiếm từng sản phẩm, mã vạch cho phép con người được thao tác nhanh hơn trên máy tính. Mã số mã vạch giúp người bán hàng và người tiêu dùng xác định được hàng thật, hàng giả. Giúp người tiêu dùng yên tâm khi lựa chọn sản phẩm khi sử dụng.

SB Law luôn đồng hành cùng doanh nghiệp và người tiêu dùng, cung cấp dịch vụ đăng ký mã số mã vạch, góp phần chống hàng giả hàng nhái, liên hệ ngay để được tư vấn về dịch vụ đăng ký mã số mã vạch.