Câu hỏi:

Dung dịch metylamin trong nước làm?

A. Quỳ tím hóa xanh.

B. Phenolphtalein hoá xanh.

C. Quỳ tím không đổi màu.

D. Phenolphtalein không đổi màu

Đáp án đúng A.

Dung dịch metylamin trong nước làm Quỳ tím hóa xanh, Metylamin là hợp chất hữu cơ được tạo ra khi thế một nguyên tử hidro trong phân tử amoniac bằng một gốc metyl, là chất khí, mùi khai khó chịu, tan nhiều trong nước.

Giải thích lý do chọn đáp án đúng là A

Metylamin là hợp chất hữu cơ được tạo ra khi thế một nguyên tử hidro trong phân tử amoniac bằng một gốc metyl.

Tính chất vật lý của Metylamin

– Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí, mùi khai khó chịu, tan nhiều trong nước.

– Các amin có phân tử khối cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, nhiệt độ sôi tăng dần và độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.

– Các amin thơm là chất lỏng hoặc chất rắn và dễ bị oxi hóa.

– Các amin đều độc.

Tính chất hóa học của Metylamin

– Tính bazơ

Do nguyên tử N trong phân tử amin còn cặp e chưa sử dụng có khả năng nhận proton.

So sánh tính bazơ của các amin

+ Nếu nguyên tử N trong phân tử amin được gắn với gốc đẩy e (gốc no: ankyl) thì tính bazơ của amin mạnh hơn so với tính bazơ của NH3. Những amin này làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh. + Nếu nguyên tử N trong phân tử amin gắn với các gốc hút e (gốc không no, gốc thơm) thì tính bazơ của amin yếu hơn so với tính bazơ của NH3. Những amin này không làm xanh quỳ tím. Amin có càng nhiều gốc đẩy e thì tính bazơ càng mạnh, amin có càng nhiều gốc hút e thì tính bazơ càng yếu.

– Các phản ứng thể hiện tính bazơ

Phản ứng với dung dịch axit

CH3NH2 + H2SO4 → CH3NH3HSO4 2CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4 CH3NH2 + CH3COOH → CH3NH3OOCCH3

Phản ứng với dung dịch muối tạo bazơ không tan

2CH3NH2 + MgCl2 + 2H2O → Mg(OH)2 + 2CH3NH3Cl

– Phản ứng nhận biết bậc của amin

+ Nếu là amin bậc I khi phản ứng với HNO2 tạo khí thoát ra:

RNH2 + HNO2 → ROH + N2 + H2O

Anilin phản ứng tạo muối điazoni ở 0 → 50C:

C6H5NH2 + HNO2 → C6H5N2+Cl- + 2H2O

+ Nếu là amin bậc II thì tạo hợp chất nitrozo màu vàng nổi trên mặt nước:

RNHR’ + HNO2 → RN(NO)R’ + H2O

+ Amin bậc III không có phản ứng này.

– Phản ứng nâng bậc amin

RNH2 + R’I → RNHR’ + HI RNHR’ + R’’I → RNR’R’’ + HI

– Phản ứng riêng của anilin

+ Anilin là amin thơm nên không làm đổi màu quỳ tím thành xanh. + Anilin tạo kết tủa trắng với dung dịch nước Brom:

Phản ứng này được dùng để nhận biết anilin.

Ứng dụng của Metylamin

– Metylamin được coi là một bazơ yếu và được sử dụng rất phổ biến trong hóa học hữu cơ, Metylamin lỏng có đặc tính dung môi tương tự như amoniac lỏng.

– Các hóa chất có ý nghĩa được từ Metylamin bao gồm:

+ Dược phẩm: Ephedrine và theophylline;

+ Thuốc trừ sâu: Carbofuran, carbaryl và natri metam;

+ Dung môi: N- methylformamide và N- methylpyrrolidone.