Hải lý là gì? 1 hải lý bằng bao nhiêu km? Bảng chuyển đổi chi tiết

Giải đáp câu hỏi hải lý là gì, 1 hải lý bằng bao nhiêu km, bảng quy đổi chi tiết cách tính hải lý . Cùng tìm hiểu ngay nhé!

Khi dùng điện thoại hay máy tính để tham khảo các thông tin về hàng hải, hàng không thì bạn sẽ rất hay bắt gặp khái niệm hải lý. Với nhiều người, đây vẫn còn là một thuật ngữ mới lạ. Vậy hải lý là gì? 1 hải lý bằng bao nhiêu km? Cùng mình tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé!

1. Hải lý là gì?

Hải lý (hay còn gọi dặm biển) là một đơn vị dùng để đo chiều dài hàng hải. Nó tương ứng với khoảng một phút cung (đơn vị đo góc) của vĩ độ cùng kinh tuyến bất kỳ, và bằng đúng một phút cung của vòng kinh độ tại đường xích đạo.

Chúng mình cần biết rằng, hải lý không thuộc hệ thống đo lường quốc tế SI, song vẫn được chấp nhận và sử dụng phổ biến cho đến ngày nay. Cũng theo quy ước quốc tế, 1 hải lý = 1,852 m (khoảng 6,076 feet).

Trong Hội nghị Thủy văn quốc tế đầu tiên diễn ra tại Monaco (1929), các tổ chức đo lường quốc tế đã thống nhất chung đơn vị “hải lý quốc tế” bằng chính xác 1,852 mét. Đây được xem là định nghĩa duy nhất cho đơn vị này đến thời điểm hiện tại.

Đồng thời được chấp nhận bởi 2 tổ chức uy tín của thế giới là Tổ chức Thủy văn Quốc tế và Văn phòng Cân đo Quốc tế (BIPM).

Hải lý (hay còn gọi dặm biển) là một đơn vị dùng để đo chiều dài hàng hải

Hải lý (hay còn gọi dặm biển) là một đơn vị dùng để đo chiều dài hàng hải

Ngoài ứng dụng cho ngành hàng hải, “dặm” còn được dùng trong nhiều lĩnh vực như:

– Dặm địa lý: là đơn vị đo chiều dài của một phút kinh độ dọc theo đường xích đạo. 1 dặm địa lý tương ứng với khoảng 1,855 m (6,087 feet) trên thực tế.

– Dặm điện báo: là chiều dài tròn của phút hồ quang dọc theo đường xích đạo.

– Dặm chiến thuật hoặc dặm dữ liệu: theo các nhà thiết kế tên lửa đạn đạo, hành trình,… thì 1 dặm chiến thuật sẽ bằng 6.000 feet (1,828.8 m). Riêng với Vương quốc Anh, họ gọi đơn vị này là dặm dữ liệu.

– Dặm Radar: là đơn vị đo lường thời gian cần cho một xung radar dò cách 1 dặm dữ liệu và ngược trở về điểm phát, tương ứng với 12,277ms.

Ngoài ứng dụng cho ngành hàng hải, “dặm” còn được dùng trong nhiều lĩnh vực

Ngoài ứng dụng cho ngành hàng hải, “dặm” còn được dùng trong nhiều lĩnh vực

2. 1 hải lý bằng bao nhiêu km?

Vì được tính toán dựa trên phút cung của góc hợp bởi vĩ tuyến – kinh tuyến bất kỳ, nên hải lý (hay dặm biển) có giá trị thay đổi từ khoảng 1,842.9 mét (6,046 ft) tại đường xích đạo khoảng 1,861.7 mét (6,108 ft) tại các cực. Vì vậy, hải lý quốc tế được xác định bằng cách lấy trung bình và làm tròn đến số nguyên mét gần nhất.

Cách quy đổi chính xác 1 hải lý:

– 1 hải lý = 1852 m (quy ước quốc tế)

– 1 hải lý = 1.150779 dặm Anh

– 1 hải lý = 6076.1155 feet

– 1 hải lý = 1012.6859 sải

– 1 hải lý = 10 cáp quốc tế

– 1 hải lý = 1.126859 cáp Anh = 8.439049 cáp Mỹ

– 1 hải lý = 0.998383 phút cung xích đạo (dặm địa lý truyền thống)

– 1 hải lý = 0.9998834 phút cung kinh tuyến trung bình

Cách quy đổi chính xác 1 hải lý

Cách quy đổi chính xác 1 hải lý

3. Tại sao lại dùng đơn vị hải lý?

Tại sao lại dùng đơn vị hải lý? Để giải thích cho câu hỏi này, chúng ta cần hiểu về cách vẽ bản đồ Trái Đất.

Vì Trái Đất là hình cầu, thế nên khi trải toàn bộ bề mặt hành tinh này lên mặt phẳng thì càng về 2 cực các sai số so với thực tế càng lớn. Vậy nên với những bản đồ bình thường, người ta khó xác định được vị trí tọa độ chính xác. Đặc biệt là với các thủy thủ và người đi biển thì đây lại là điều cực kỳ quan trọng. Nên thông thường, người đi biển sẽ dùng đến hải đồ (một loại bản đồ trên biển) thể hiện chi tiết các tọa độ đến từng độ và phút.

Các thủy thủ sẽ dùng đến hải đồ thể hiện chi tiết các tọa độ đến từng độ và phút

Các thủy thủ sẽ dùng đến hải đồ thể hiện chi tiết các tọa độ đến từng độ và phút

Tuy nhiên dù đã rất cố gắng tái hiện địa hình chính xác nhất, nhưng hải đồ vẫn có những biến dạng nhất định. Trong đó, vĩ tuyến là yếu tố biến dạng nhiều nhất. Riêng với kinh tuyến, người ta nhận thấy rằng chúng hầu như không bị biến dạng khi đưa lên các loại bản đồ. Vì vậy mỗi phút kinh tuyến sẽ có độ dài ổn định cả trên hải đồ cũng như trên thực địa.

Từ đây, thủy thủ đoàn thường sử dụng chúng nhằm xác định hải lý, giúp tính toán chiều dài, khoảng cách và nhận biết vị trí tọa độ trên biển một cách chính xác hơn. Điều này cũng mang lại sự an toàn cho những chuyến hành trình vượt đại dương, rút ngắn thời gian tàu di chuyển và giao thương giữa các nước được phát triển.

Ngoài ra, hải lý còn được dùng trong nhiều lĩnh vực khác. Điển hình như ngành vận tải hàng không. Cùng một cách giải thích với hải đồ, càng về đầu cực thì sai số của bản đồ càng lớn. Thế nên các phi công sẽ không dùng nhiều các đơn vị như km, m hay feet để xác định khoảng cách, vị trí,… Thay vào đó, khi cầm lái họ sẽ áp dụng công thức sau để tính ra hải lý:

Hải lý còn được dùng trong các lĩnh vực khác như ngành vận tải hàng không

Hải lý còn được dùng trong các lĩnh vực khác như ngành vận tải hàng không

Từ đây, họ có thể xác định khoảng cách và tọa độ của máy bay. Điều này giúp ích rất nhiều cho việc giữ an toàn cho hành khách và chuyến hành trình.

Bạn vừa tìm hiểu về khái niệm hải lý và cách chuyển đổi đơn vị đo chiều dài này. Hẹn gặp lại ở những chuyên mục sau nhé!