Đá vôi là một trong những nguyên liệu được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống. Vậy đá vôi là gì? có những đặc điểm và ứng dụng như thế nào? Hãy cùngcông ty Tân Bình tìm hiểu dưới đây nhé.
1.Đá vôi là gì?
Đá vôi là loại đá trầm tích bao gồm các khoáng vật như canxit và các dạng kết tinh khác nhau của canxi cacbonat. Đá vôi hay còn gọi là Calcium carbonate là một trong những vật liệu hữu ích và linh hoạt đối với con người. Đá vôi rất phổ biến và được tìm thấy trên thế giới trong trầm tích, đá biến chất và đá lửa. Đá vôi có công thức hóa học là CaCO3 . Nguồn: Wikipedia
Bạn đang xem: Đá vôi là gì? Đặc điểm và ứng dụng của đá vôi
2. Các dạng đá vôi thường gặp
Đá vôi vốn lá loại đá nằm sau trong lòng đất, khi khai thác và điều chế sản xuất, đá vôi được phân thành các dạng sau:
- Vôi sống: Là vôi được tạo ra từ quá trình nung đá vôi ở nhiệt độ cao, trên 900 độ C. Các sản phẩm của vôi sống mang lại phản ứng hóa học cao, thường được sử dụng trong ngành xử lý nước thải, môi trường, điều chỉnh độ pH, công nghiệp luyện kim, hấp thụ khí axit.gia cố nền đất,…
- Vôi bột (hay còn gọi là bột vôi): là dạng tinh thể không màu hay bột có màu trắng và thu được khi cho vôi sống tác dụng với nước. Loại vôi bột này thường được sử dụng trong ngành nông nghiệp trồng trọt.
- Đá phấn: Là một loại đá trầm tích khá mềm, tơi xốp, màu trắng, đây là một dạng của đá vôi tự nhiên chủ yếu chứa các ẩn tinh của khoáng vật canxit tới 99%. Đá phấn được khai thác nhiều trên thế giới, được sử dụng là vật liệu xây dựng và phân bón vôi cho đồng ruộng.
3. Phân loại đá vôi phổ biến hiện nay
Canxi cacbonat nằm trong hơn 4% lớp vỏ trái đất và được tìm thấy trên khắp thế giới. Trong tự nhiên, hình thức phổ biến nhất của đá vôi (CaCO_{3}) chính là đá phấn, đá cẩm thạch… được hình thành từ các trầm tích của lớp vỏ ốc nhỏ hóa thạch, sò và san hô qua hàng trăm triệu năm.
>> Đá vôi có thành phần silic cao thường có cường độ cứng lớn hơn, nhưng lại là loại đá giòn và cứng.
>> So với các loại thường thì đá vôi đôlômit có tính năng cơ học tốt hơn
>> Đá vôi có chứa hàm lượng đất sét trên 3% thường sẽ có độ bền nước kém.
Xem thêm : Hướng dẫn cách đổi tên iPhone, iPad, MacBook, Apple Watch đơn giản nhất
>> Đá vôi có độ cứng 3 và không cứng bằng đá cuội, thường bị sủi bọt khi nhỏ giấm chua vào
>> Travertine là một loại đa dạng,được hình thành dọc theo các dòng suối, đặc biệt là nơi có thác nước và quanh suối nước nóng hoặc lạnh.
>> Đá Tufa là loại xốp, được hình thành khi các khoáng chất cacbonat kết tủa ra khỏi vùng nước nóng do đó thường tìm thấy ở các thác nước.
>> Đá coquina là loại có tính chất kết hợp kém thường tìm thấy trong các mảnh san hô hay các loại vỏ sò.
4. Đặc điểm
- Khối lượng riêng khoảng (2600-2800 kg/m^{3})
- Cường độ chịu lực nén 45 – 80 MPa
- Dễ dàng gia công thành các loại vật liệu dạng hạt
- Không cứng bằng đá cuội, bị sủi bọt khi nhỏ giấm chua vào và bay khí
Ở nước ta, một số địa điểm có nhiều đá vôi như: núi Tai Mèo, động Phong Nha, Vịnh Hạ Long, đồng bằng Karst, hang động Karst.
5. Ứng dụng của đá vôi
+ Trong ngành sơn: Canxi cacbonat được sử dụng rất nhiều,trong đó (CaCO_{3}) được xem là chất độn chính. Độ mịn và sự phân bố kích thước hạt canxi cacbonat ảnh hưởng đến độ trắng sáng của quá trình sơn phủ. Đá vôi (CaCO_{3}) còn được sử dụng rất nhiều trong ngành sơn nước, canxi cacbonat góp phần tăng khả năng quang học của sơn và trọng lượng của sơn, trong đó phải chiếm 60% hàm lượng trong sản xuất sơn.
+ Ứng dụng của đá vôi trong các ngành công nghiệp xây dựng: đá vôi sử dụng là loại cẩm thạch hoặc là thành phần cấu thành của xi măng hoặc sản xuất ra vôi.
Xem thêm : Nhân Văn – Tin Cậy – Kịp Thời – Hấp dẫn
+ Trong ngành công nghiệp luyện thép: bột vôi được sử dụng giúp tẩy vết cho các sản phẩm thép , giúp làm sạch, loại bỏ tạp chất lưu huỳnh, silic, photpho,…
+ Ứng dụng của đá vôi trong ngành công nghiệp sản xuất giấy: bột vôi được sử dụng để hòa tan chất gỗ lignin và tẩy trắng, thay thế cho cao lanh và đất sét giúp tiết kiệm chị phí,…
+ Trong ngành xử lý nước: Bột vôi là chất xử lý môi trường nước. Canxi cacbonat hấp thu các khí độc tích tụ ở đáy ao như: (NH_{3}, H_{2}S, CO_{2},…)và axit trong nước, giảm tỉ trọng của kim loại nặng và độc hại trong ao nuôi. Bột vôi giúp phân hủy xác tảo, các chất lơ lửng bẩn trong ao nuôi, giúp cân bằng môi trường nước và ổn định độ pH. Canxi cacbonat giúp ổn định màu nước, hạn chế có váng làm sạch nước, tăng lượng oxy hòa tan trong nước. Bột vôi còn giúp hạn chế mầm bệnh, vi khuẩn có hại trong nước, vi khuẩn phát sáng trong ao nuôi…
+ Ứng dụng của đá vôi trong ngành nông nghiệp: đá vôi sử dụng ở dạng bột vôi để cải tạo đất, giúp ổn định độ pH đất, giúp hạn chế mầm bệnh cho cây,…
+ Trong y tế: Đá vôi thường được sử dụng rộng rãi với vai trò là thuốc bổ sung khẩu phần canxi giá rẻ, chất khử chua. Nó cũng được sử dụng trong công nghiệp dược phẩm làm chất nền thuốc viên từ loại dược phẩm khác.
+ Vôi còn được biết đến là chất làm trắng trong việc tráng men đồ gốm sứ.
+ Bột vôi cũng được gọi là đá phấn vì đây là thành phần chính của phấn viết bảng, phấn viết ngày nay có thể làm ngay canxi cacbonat hoặc thạch cao, sunfat canxi ngậm nước.
Trên đây là những thông tin về đá vôi, hi vong qua bài viết này các bạn có thể hiểu rỏ hơn về đá vôi là gì,những đặc điểm và ứng dụng của nó trong cuộc sống.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp