I. BẢNG TRA CỨU MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG NĂM 2023
Căn cứ Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng năm 2023 của 63 tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương như sau:
1. TP. Hà Nội
Vùng I: Lương tối thiểu theo tháng là 4.680.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 22.500 đồng. Áp dụng đối với: Các quận Ba Đình, Bắc Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân; các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ; thị xã Sơn Tây.
Bạn đang xem: Tra cứu mức lương tối thiểu vùng năm 2023 theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP
Vùng II:Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức.
2. TP. Hồ Chí Minh
Vùng I: Lương tối thiểu theo tháng là 4.680.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 22.500 đồng. Áp dụng đối với: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Bình Thạnh, Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp; Thành phố Thủ Đức; các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè.
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Huyện Cần Giờ.
3. TP. Đà Nẵng
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Các quận Hải châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ; huyện Hòa Vang, huyện đảo Hoàng Sa.
4. TP. Hải Phòng
Vùng I: Lương tối thiểu theo tháng là 4.680.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 22.500 đồng. Áp dụng đối với: Các quận Dương Kinh, Hồng Bàng, Hải An, Đồ Sơn, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An; các huyện Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Tiên Lãng, Cát Hải, Kiến Thụy.
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Huyện Bạch Long Vĩ.
5. TP. Cần Thơ
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Các quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt.
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Thớt Lai, Vĩnh Thạnh.
6. Hà Giang
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Hà Giang.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Bắc Mê, Bắc Quang, Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Quang Bình, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên Minh.
7. Cao Bằng
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Cao Bằng.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Trùng Khánh, Hà Quảng, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hòa An, Nguyên Bình, Thạch An, Quảng Hòa.
8. Bắc Kạn
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Bắc Kạn.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Pác Nặm, Ba Bể, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì.
9. Tuyên Quang
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Tuyên Quang.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Yên Sơn.
10. Lào Cai
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Lào Cai.
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thị xã Sa Pa; Huyện Bảo Thắng.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Văn Bàn.
11. Điện Biên
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Điện Biên Phủ.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Thị xã Mường Lay; các huyện Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Nậm Pồ.
12. Lai Châu
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Lai Châu.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Mường Tè, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tam Đường, Than Uyên, Tân Uyên, Nậm Nhùn.
13. Sơn La
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Sơn La.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Quỳnh Nhai, Mường La, Thuận Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Sông Mã, Yên Châu, Mộc Châu, Sốp Cộp, Vân Hồ.
14. Yên Bái
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Yên Bái.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Thị xã Nghĩa Lộ; các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình.
15. Hòa Bình
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Hòa Bình; huyện Lương Sơn.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Cao Phong, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, Đà Bắc.
16. Thái Nguyên
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Các thành phố Thái Nguyên, Sông Công, Phổ Yên.
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Định Hóa, Võ Nhai.
17. Lạng Sơn
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Lạng Sơn.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Bắc Sơn, Bình Gia, Cao Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan.
18. Quảng Ninh
Vùng I: Lương tối thiểu theo tháng là 4.680.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 22.500 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Hạ Long.
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Các thành phố Hạ Long, Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái; các thị xã Quảng Yên, Đông Triều.
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Vân Đồn, Đầm Hà, Tiên Yên, Hải Hà.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Cô Tô, Bình Liêu, Ba Chẽ.
19. Bắc Giang
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Bắc Giang; các huyện Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động, Lục Nam.
20. Phú Thọ
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Việt Trì.
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thị xã Phú Thọ; các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập.
21. Vĩnh Phúc
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Các thành phố Vĩnh Yên, Phúc Yên; các huyện Bình Xuyên, Yên Lạc.
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô.
22. Bắc Ninh
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Các thành phố Bắc Ninh, Từ Sơn; các huyện Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành, Gia Bình, Lương Tài.
23. Hải Dương
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Hải Dương.
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Chí Linh; thị xã Kinh Môn; các huyện Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Gia Lộc, Bình Giang, Tứ Kỳ.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Thanh Hà, Thanh Miện, Ninh Giang.
24. Hưng Yên
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Hưng Yên; thị xã Mỹ Hào; các huyện Văn Lâm, Văn Giang, Yên Mỹ.
Xem thêm : Bánh gai đặc sản ở đâu? Top 4 địa chỉ mua đặc sản bánh gai ngon nhất
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Ân Thi, Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ.
25. Thái Bình
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Thái Bình.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Thái Thụy, Tiền Hải, Vũ Thư.
26. Hà Nam
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Phủ Lý; thị xã Duy Tiên; huyện Kim Bảng.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Lý Nhân, Bình Lục, Thanh Liêm.
27. Nam Định
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Nam Định; huyện Mỹ Lộc.
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Giao Thủy, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Xuân Trường, Ý Yên.
28. Ninh Bình
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Ninh Bình.
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Tam Điệp; các huyện Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Nho Quan, Kim Sơn, Yên Mô.
29. Thanh Hóa
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn; các thị xã Bỉm Sơn, Nghi Sơn; các huyện Đông Sơn, Quảng Xương.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Bá Thước, Cẩm Thủy, Hà Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Lang Chánh, Mường Lát, Nga Sơn, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Quan Hóa, Quan Sơn, Thạch Thành, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Thường Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định.
30. Nghệ An
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Vinh; thị xã Cửa Lò; các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên.
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai; các huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, Thanh Chương, Tương Dương.
31. Hà Tĩnh
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Hà Tĩnh; thị xã Kỳ Anh.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Thị xã Hồng Lĩnh; các huyện Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ Quang, Lộc Hà.
32. Quảng Bình
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Đồng Hới.
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thị xã Ba Đồn; các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa.
33. Quảng Trị
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Đông Hà.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Thị xã Quảng Trị; các huyện Cam Lộ, Cồn Cỏ, Đak Rông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Vĩnh Linh.
34. Thừa Thiên Huế
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Huế.
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà; các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện A Lưới, Nam Đông.
35. Quảng Nam
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Hội An, Tam kỳ.
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thị xã Điện Bàn; các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Phú Ninh, Thăng Bình.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Bắc Hà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Đông Giang, Nam Giang, Tây Giang.
36. Quảng Ngãi
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Quảng Ngãi; các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Thị xã Đức Phổ; các huyện Ba Tơ, Minh Long, Mộ Đức, Lý Sơn, Tư Nghĩa, Trà Bồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa Hành.
37. Bình Định
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Quy Nhơn.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các thị xã An Nhơn, Hoài Nhơn; các huyện An Lão, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân.
38. Phú Yên
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với:Thành phố Tuy Hòa; các thị xã Sông Cầu, Đông Hòa.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Phú Hòa, Tuy An, Sông Hinh, Đồng Xuân, Tây Hòa, Sơn Hòa.
39. Khánh Hòa
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Các thành phố Nha Trang, Cam Ranh.
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thị xã Ninh Hòa; các huyện Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Khánh Vinh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa.
40. Ninh Thuận
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm; các huyện Ninh Hải, Thuận Bắc.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Bác Ái, Ninh Phước, Ninh Sơn, Thuận Nam.
41. Bình Thuận
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Phan Thiết.
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thị xã La Gi; các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc Bình.
42. Kon Tum
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thành Phố Kom Tum; huyện Đăk Hà.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Đăk Tô, Đăk Glei, Ia H’Drai, Kon Plông, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Tu Mơ Rông.
43. Gia Lai
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Pleiku.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các thị xã An Khê, Ayun Pa; các huyện Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Đắk Đoa, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Kông Chro, K’Bang, Ia Pa, Ia Grai, Đức Cơ, Đak Pơ.
44. Đắk Lắk
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Buôn Mê Thuột.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Thị xã Buôn Hồ; các huyện Buôn Đôn, Cư Kuin, Cư M’Gar, Ea Kar, Ea Súp, Krông Ana, Ea H’leo, Krông Bông, Krông Búk, Krông Năng, Krông Pắc, Lắk, M’Drắk.
45. Đắk Nông
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Gia Nghĩa.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk R’lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức.
46. Lâm Đồng
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Các thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc.
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Đức Trọng, Di Linh.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông.
47. Bình Phước
Xem thêm : Tin tức
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Đồng Xoài; các huyện Chơn Thành, Đồng Phú.
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Các thị xã Phước Long, Bình Long; các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập.
48. Tây Ninh
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Tây Ninh; các thị xã Trảng Bàng, Hòa Thành; huyện Gò Dầu.
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành, Bến Cầu.
49. Bình Dương
Vùng I: Lương tối thiểu theo tháng là 4.680.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 22.500 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An; các thị xã Bến Cát, Tân Uyên; các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo.
50. Đồng Nai
Vùng I: Lương tối thiểu theo tháng là 4.680.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 22.500 đồng. Áp dụng đối với: Các thành phố Biên Hòa, Long Khánh; các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu, Trảng Bom, Xuân Lộc.
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Định Quán, Thống Nhất.
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Cẩm Mỹ, Tân Phú.
51. Bà Rịa – Vũng Tàu
Vùng I: Lương tối thiểu theo tháng là 4.680.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 22.500 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Vũng Tàu; thị xã Phú Mỹ.
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Bà Rịa.
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo.
52. Long An
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Tân An; các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc.
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thị xã Kiến Tường; các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tân Hưng.
53. Tiền Giang
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Mỹ Tho; huyện Châu Thành.
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Các thị xã Gò Công, Cai Lậy; các huyện Chợ Gạo, Tân Phước.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông.
54. Bến Tre
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Bến Tre; huyện Châu Thành.
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú.
55. Trà Vinh
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Trà Vinh.
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thị xã Duyên Hải.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú, Tiểu Cần, Cầu Kè, Càng Long.
56. Vĩnh Long
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Vĩnh Long; thị xã Bình Minh.
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Long Hồ, Mang Thít.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Bình Tân, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm.
57. Đồng Tháp
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Các thành phố Cao Lãnh, Sa Đéc, Hồng Ngự.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tân Hồng, Thanh Bình, Tháp Mười.
58. An Giang
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc.
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thị xã Tân Châu; các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Phú Tân, Tri Tôn, Tịnh Biên, Chợ Mới, An Phú.
59. Kiên Giang
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên, Phú Quốc.
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện An Biên, An Minh, Rồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang Thành.
60. Hậu Giang
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Vị Thanh; thị xã Ngã Bảy; các huyện Châu Thành, Châu Thành A.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Thị xã Long Mỹ; các huyện Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp.
61. Sóc Trăng
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Sóc Trăng; các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Mỹ Tú, Long Phú, Thạnh Trị, Mỹ Xuyên, Châu Thành, Trần Đề, Kế Sách, Cù lao Dung.
62. Bạc Liêu
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Thành Phố Bạc Liêu.
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Thị xã Giá Rai; huyện Hòa Bình.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Hồng Dân, Phước Long, Vĩnh Lợi, Đông Hải.
63. Cà Mau
Vùng II: Lương tối thiểu theo tháng là 4.160.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 20.000 đồng. Áp dụng đối với: Thành phố Cà Mau.
Vùng III: Lương tối thiểu theo tháng là 3.640.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 17.500 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời.
Vùng IV: Lương tối thiểu theo tháng là 3.250.000 đồng, lương tối thiểu theo giờ là 15.600 đồng. Áp dụng đối với: Các huyện Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú Tân.
II. XÁC ĐỊNH VÙNG ĐỂ ÁP DỤNG MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU VÙNG NĂM 2023
Căn cứ khoản 3 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:
1. Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
2. Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
3. Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
4. Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn trước khi thay đổi tên hoặc chia tách cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
5. Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
6. Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn là thành phố trực thuộc tỉnh được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn thuộc vùng IV thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn thành phố trực thuộc tỉnh còn lại.
III. HƯỚNG DẪN CÁCH XÂY DỰNG THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG NĂM 2023
Xem chi tiết hướng dẫn cách xây dựng thang lương, bảng lương năm 2023 và File Excel thang lương, bảng lương năm 2023 (có giá trị tham khảo) TẠI ĐÂY.
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp