Tổng hợp mức phạt vi phạm nồng độ cồn khi điều khiển xe năm 2022 (Ảnh minh họa)
Loại xe/Đối tượng vi phạm
Bạn đang xem: Tổng hợp mức phạt vi phạm nồng độ cồn khi điều khiển xe năm 2022
Hành vi
Mức phạt
Hình thức xử phạt bổ sung
Ô tô
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
6-8 triệu đồng
Tước quyền sử dụng GPLX từ 10- 12 tháng
Có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
16-18 triệu đồng
Tước quyền sử dụng GPLX từ 16- 18 tháng
Có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;
30-40 triệu đồng
Tước quyền sử dụng GPLX từ 22- 24 tháng
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ
30-40 triệu đồng
Tước quyền sử dụng GPLX từ 22- 24 tháng
Xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
2-3 triệu đồng
Tước quyền sử dụng GPLX từ 10 tháng – 12 tháng
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
4-5 triệu đồng
Xem thêm : Ý nghĩa của xây dựng các tuyến đường ngang ở Duyên hải
Tước quyền sử dụng GPLX từ 16 tháng – 18 tháng
Nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở
6-8 triệu đồng
Tước quyền sử dụng GPLX từ 22- 24 tháng
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ
6-8 triệu đồng
Tước quyền sử dụng GPLX từ 22- 24 tháng
Máy kéo, xe máy chuyên dùng
Nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở
3-5 triệu đồng
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 10 – 12 tháng
Nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
6-8 triệu đồng
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 16 tháng -18 tháng
Nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;
16-18 triệu đồng
Tước quyền sử dụng GPLX (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 22 tháng – 24 tháng
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ
16-18 triệu đồng
Tước quyền sử dụng GPLX (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 22 tháng – 24 tháng
Xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện)
Nồng độ cồn chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
80-100 nghìn đồng
Nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.
Xem thêm : Cách làm tóc mái thẳng không cần ép tại nhà hiệu quả
300-400 nghìn đông
Nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.
400-600 nghìn đồng
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ.
400-600 nghìn đồng
Lái tàu, phụ lái tàu, người trực tiếp điều khiển phương tiện giao thông đường sắt phục vụ dây chuyền công nghệ của doanh nghiệp
Nồng độ cồn chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.
6-8 triệu đồng
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái tàu từ 03 – 05 tháng
Nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở
16-18 triệu đồng
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái tàu từ 10 – 12 tháng
Nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở
30-40 triệu đồng
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái tàu từ 22 – 24 tháng
Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ
30-40 triệu đồng
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái tàu từ 22 – 24 tháng
Căn cứ pháp lý:
– Nghị định 100/2019/NĐ-CP;
– Nghị định 123/2021/NĐ-CP.
Bảo Ngọc
>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp