Bài viết Cách xác định số oxi hóa của các nguyên tố với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách xác định số oxi hóa của các nguyên tố.
- Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? cho ví dụ Tiếng Việt Lớp 4
- Vua Lý Công Uẩn (Lý Thái Tổ) dời đô từ Hoa Lư về Đại La (nay là Hà Nội) năm thuộc thế kỉ XI
- Ngày sinh 8/11 là cung gì? Tình yêu gõ cửa, sự nghiệp “lên hương” nếu biết điều này
- Sau sinh 1 tháng uống nước ngọt được không? Những điều mẹ cần lưu ý
- Sau khi ‘ân ái’, nam giới chớ vội làm những điều này kẻo rối loạn cương dương, thậm chí đột tử
Cách xác định số oxi hóa của các nguyên tố (hay, chi tiết)
A. Phương pháp & Ví dụ
Lý thuyết và Phương pháp giải
– Quy tắc 1 : Số oxi hóa của các nguyên tố trong đơn chất bằng 0.
Ví dụ : Số oxi hóa của các nguyên tố Na, Fe, H, O, Cl trong đơn chất tương ứng Na, Fe, H2, O2, Cl2 đều bằng 0.
– Quy tắc 2 : Trong hầu hết các hợp chất :
Số oxi hóa của H là +1 (trừ các hợp chất của H với kim loại như NaH, CaH2, thì H có số oxi hóa -1).
Số oxi hóa của O là -2 (trừ một số trường hợp như H2O2, F2O, oxi có số oxi hóa lần lượt là : -1, +2).
– Quy tắc 3 : Trong một phân tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0. Theo quy tắc này, ta có thể tìm được số oxi hóa của một nguyên tố nào đó trong phân tử nếu biết số oxi hóa của các nguyên tố còn lại.
– Quy tắc 4 : Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tử trong ion đó bằng điện tích của nó.
Ví dụ : Số oxi hóa của Na, Zn, S và Cl trong các ion Na+, Zn2+, S2-, Cl- lần lượt là : +1, +2, -2, -1.
Tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố trong các ion SO42-, MnO4-, NH4+ lần lượt là : -2, -1, +1.
Chú ý: Để biểu diễn số oxi hóa thì viết dấu trước, số sau, còn để biểu diễn điện tích của ion thì viết số trước, dấu sau.
Nếu điện tích là 1+ (hoặc 1-) có thể viết đơn giản là + (hoặc -) thì đối với số oxi hóa phải viết đầy đủ cả dấu và chữ (+1 hoặc -1).
Trong hợp chất, kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm luôn có số oxi hóa lần lượt là : +1, +2, +3.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tìm số oxi hóa của S trong phân tử H2SO4 ?
Hướng dẫn:
Gọi số oxi hóa của S trong H2SO4 là x, ta có :
2.(+1) + 1.x + 4.(-2) = 0 → x = +6
Vậy số oxi hóa của S là +6.
Ví dụ 2 : Tìm số oxi hóa của Mn trong ion MnO4- ?
Hướng dẫn:
Gọi số oxi hóa của Mn là x, ta có :
1.x + 4.( -2) = -1 → x = +7
Vậy số oxi hóa của Mn là +7.
Ví dụ 3. Xác định số oxi hóa của các ion sau: Na+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+.
Hướng dẫn:
Ion Na+ Cu2+ Fe2+ Fe3+ Al3+ Số oxi hóa +1 +2 +2 +3 +3
*Lưu ý: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Cho các hợp chất : NH , NO2, N2O, NO , N2
Thứ tự giảm dần số oxi hóa của N là :
A. N2 > NO > NO2 > N2O > NH .
B. NO > N2O > NO2 > N2 > NH .
Xem thêm : Rút chân nhang vào ngày nào năm 2023 để không bị thần linh quở trách?
C. NO > NO2 > N2O > N2 > NH .
D. NO > NO2 > NH > N2 > N2O.
Lời giải:
Đáp án: C
Số oxi hóa của N trong các hợp chất NH , NO2, N2O, NO , N2 lần lượt là: +3, +4, +1, +5, 0
Câu 2. Số oxi hóa của Cl trong các hợp chất sau lần lượt là: HCl, HClO, NaClO3, HClO4
A. -1, 0, +5, +7 B. -1, +1, +5, +7
C. +1, +3, +1 , +5 D. +1, -1, +3, +5
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 3. Xác định số oxi hóa của crom trong các hợp chất sau: Cr2O3, K2CrO4, Cr2(SO4)3 , K2Cr2O7
A. +3, +6, + 3; +6 B. +1, +3, +1 , +5
C. +3, +7, + 4; +6 D. +3, +4, +2; +7
Lời giải:
Đáp án: A
Câu 4. Cho biết thứ tự giảm dần số oxi hóa của các ion sau: MnO4-, SO42-, NH4+, ClO3-.
A. MnO4-, SO42-, NH4+, ClO3-
B. MnO4-, NH4+, ClO3- SO42-.
C. NH4+, ClO3-, MnO4-, SO42-.
D. NH4+, ClO3- , SO42-, MnO4-.
Lời giải:
Đáp án: D
Số oxi hóa của MnO4-, SO42-, NH4+, ClO3- lần lượt là: +7, +6, +3, +5
Câu 5. Cho các chất: H2S, S, H2SO3, H2SO4, SO2, SO3. Xác định số oxi hóa của S trong các chất trên
A. -2, 0, +4, +6, +4, +6
B. -2, 0, +4, +6, +2, +3
C. -2, 0, +3, +4, +4, +6
D. +2, 1, +4, +6, +4, -3
Lời giải:
Đáp án: A
Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa:
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Số oxi hóa của N trong NxOy là
A. +2x.
B. +2y.
C. +2xy.
D. +2yx.
Câu 2: Biết S thuộc nhóm VIA. Số oxi hóa âm thấp nhất của S trong các hợp chất là
A. −1.
B. −2.
C. −4.
D. −6.
Câu 3: Số oxi hóa của phosphorus trong các ion hay hợp chất P2O3; PO43−; K2HPO4; PCl3 lần lượt là
A. −3; +5; +5; +3.
B. +3; +5; −5; +3.
C. +3; +5; +5; +3.
D. +3; +5; +5; −3.
Câu 4: Cho các nguyên tố: R (Z = 11); X (Z = 17); Y (Z = 20). Số oxi hoá cao nhất của các nguyên tố trên lần lượt là
A. +1; +5; +2.
B. +1; +7; +2.
C. +1; +3; +2.
D. +1; +5; +1.
Câu 5: Số oxi hóa của oxi trong các hợp chất HNO3; H2O2; F2O; KO2 theo thứ tự là
A. −2; −1; −2; −0,5.
B. −2; −1; +2; −0,5.
C. −2; +1; +2; +0,5.
D. −2; +1; −2; +0,5.
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Dạng 1: Xác định loại phản ứng hóa học
Dạng 2: Xác định chất khử, chất oxi hóa trong phản ứng hóa học
Dạng 4: Phương pháp cân bằng phản ứng oxi hóa khử
Dạng 5: Các dạng bài tập về oxi hóa – khử
Dạng 6: Phương pháp bảo toàn electron
Dạng 7: Kim loại tác dụng với axit
Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- (mới) Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- (mới) Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- (mới) Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Săn shopee siêu SALE :
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti’s ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L’Oreal mua 1 tặng 3
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp