Với 30 bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Dòng điện không đổi, Nguồn điện Vật Lí lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn trắc nghiệm Vật Lí 11.

30 câu trắc nghiệm Dòng điện không đổi, Nguồn điện có đáp án

Câu 1. Chọn phát biểu đúng

A. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều không thay đổi

B. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều thay đổi theo thời gian

C. Dòng điện là dòng chuyển dời của các điện tích

D. Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không thay đổi theo thời gian

Câu 2. Cường độ dòng điện được đo bằng

A. Vôn kế B. Lực kế C. công tơ điện D.ampe kế

Câu 3. Công thức xác định cường độ dòng điện không đổi là:

A. I=qt B. I = q/t C. I = t/q D. I = q/e

Câu 4. Điều kiện để có dòng điện là:

A. Chỉ cần có hiệu điện thế

B. Chỉ cần có các vật dẫn nối liền thành một mạch lớn.

C. Chỉ cần duy trì một hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn

D. chỉ cần có nguồn điện

Câu 5. Ngoài đơn vị ampe (A), đơn vị cường độ dòng điện có thể là

A. culông (C) B. vôn (V)

C. culong trên giây (C/s) D. jun (J)

Câu 6. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng

A. thực hiện công của các lực lạ bên trong nguồn điện

B. sinh công trong mạch điện

C. tạo ra điện tích dương trong một giây

D. dự trữ điện tích của nguồn điện

Câu 7. Hai điện cực kim loại trong pin điện hoá phải

A. Có cùng kích thước

B. Là hai kim loại khác nhau về bản chất hoá học

C. Có cùng khối lượng

D. Có cùng bản chất

Câu 8. Hai cực của pin điện hoá được ngâm trong chất điện phân là dung dịch

A. Muối B. Axit

C. Bazơ D. Một trong các dung dịch trên

Câu 9. Trong nguồn điện hoá học (pin, acquy) có sự chuyển hoá từ

A. Cơ năng thành điện năng B. Nội năng thành điện năng

C. Hoá năng thành điện năng D. Quan năng thành điện năng

Câu 10. Công của lực lạ làm dịch chuyển điện lượng 4C từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện là 24J. Suất điện động của nguồn là:

A. 6V B. 96V C. 12V D. 9,6V

Câu 11. Suất điện động của một acquy là 3V. Lực lạ dịch chuyển một điện lượng đã thực hiện công là 6mJ. Điện lượng dịch chuyển qua acquy đó là

A. 3.103C B. 2.10-3C C. 18.10-3C D. 18C

Câu 12. Một điện lượng 5.10-3C dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong khoảng thời gian 2s. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là:

A. 10 mA B. 2,5mA C. 0,2mA D. 0,5mA

Câu 13. Dòng điện có cường độ 0,32 A đang chạy qua một dây dẫn. Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫ đó trong 20s là:

A. 4.1019 B. 1,6.1018 C. 6,4.1018 D. 4.1020

Câu 14. Đặt hiệu điện thế 24 V vào hai đầu điện trở 20 Ω trong khoảng thời gian 10s . Điện lượng chuyển qua điện trở này trong khoảng thời gian đó là

A.12C B.24C C.0,83C D.2,4C

Câu 15. Một pin Vôn-ta có suất điện động 1,1V, công của pin này sản ra khi có một điện lượng 27C dịch chuyển qua pin là

A. 0,04J B. 29,7 J C. 25,54J D.0 ,4J

Câu 16. Một bộ acquy có thể cung cấp một dòng điện có cường độ 3A lien tục trong 1 giờ thì phải nạp lại. Cường độ dòng điện mà acquy này có thể cung cấp nếu nó được sử dụng liên tục trong 15 giờ thì phải nạp lại là

A. 45A B.5A C.0,2A D.2A

Câu 17. Một bộ acquy có suất điện động 12V. KHi được mắc vào mạch điện, trong thời gian 5 phút, acquy sinh ra một công là 720J. Cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là

A. 2A B. 28,8A C. 3A D. 0,2A

Câu 18. Khi nói về nguồn điện, phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Mỗi nguồn có hai cực luôn ở trạng thái nhiễm điện khác nhau.

B. Nguồn điện là cơ cấu để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong đoạn mạch.

C. Để tạo ra các cực nhiễm điện, cần phải có lực thực hiện công tách và chuyển các electron hoặc ion dương ra khỏi điện cực, lực này gọi là lực lạ.

D. Nguồn là pin có lực lạ là lực tĩnh điện.

Câu 19. Tại sao có thể nói acquy là một pin điện hóa?

A. Vì hai cực của acquy sau khi nạp là hai vật dẫn cùng chất.

B. Vì acquy sau khi nạp có cấu tạo gồm hai cực khác bản chất nhúng trong chất điện phân giống như pin điện hóa

C. Vì trong acquy có sự chuyển hóa điện năng thành hóa năng.

D. Vì hai cực của acquy và pin điện hóa đều được nhúng vào trong nước nguyên chất.

Câu 20. Hai cực của pin Vôn-ta được tích điện khác nhau là do

A. các êlectron dịch chuyển từ cực đồng tới cực kẽm qua dung dịch điện phân.

B. chỉ có các ion hiđrô trong dung dịch điện phân thu lấy êlectron của cực đồng.

C. các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân và cả các ion hiđrô trong dung dịch thu lấy êlectron của cực đồng.

D. chỉ có các ion dương kẽm đi vào dung dịch điện phân.

Câu 21. Acquy hoạt động như thế nào để có thể sử dụng được nhiều lần?

A. Acquy hoạt động dựa trên phản ứng hóa học thuận nghịch, nó giải phóng năng lượng khi được nạp và tích trữ năng lượng khi phát điện.

B. Acquy hoạt động dựa trên phản ứng hóa học không thuận nghịch, nó giải phóng năng lượng khi được nạp và tích trữ năng lượng khi phát điện.

C. Acquy hoạt động dựa trên phản ứng hóa học không thuận nghịch, nó tích trữ năng lượng khi được nạp và giải phóng năng lượng khi phát điện.

D. Acquy hoạt động dựa trên phản ứng hóa học thuận nghịch, nó tích trữ năng lượng khi được nạp và giải phóng năng lượng khi phát điện.

Câu 22. Có thể tạo ra một pin điện hoá bằng cách ngâm trong dung dịch muối ăn

A. hai mảnh nhôm.

B. hai mảnh đồng.

C. một mảnh nhôm và một mảnh kẽm.

D. hai mảnh tôn.

Câu 23. Nguồn điện tạo ra điện thế giữa hai cực bằng cách

A. tách electron ra khỏi nguyên tử và chuyển eletron và ion ra khỏi các cực của nguồn.

B. sinh ra eletron ở cực âm.

C. sinh ra eletron ở cực dương.

D. làm biến mất eletron ở cực dương.

Câu 24. Điểm khác nhau chủ yếu giữa acquy và pin vôn ta là

A. sử dụng các dung dịch điện phân khác nhau.

B. chất dùng làm hai cực khác nhau.

C. phản ứng hóa học trong acquy có thể xảy ra thuận nghịch.

D. sự tích điện khác nhau ở hai cực.

Câu 25. . Trong trường hợp nào sau đây ta có một pin điện hóa?

A. Một cực nhôm và một cực đồng cùng nhúng vào nước muối.

B. Một cực nhôm và một cực đồng nhúng vào nước cất.

C. Hai cực cùng bằng đồng giống nhau nhúng vào nước vôi.

D. Hai cực nhựa khác nhau nhúng vào dầu hỏa.

Câu 26.

A. hai cực bằng kẽm (Zn) nhúng trong dung dịch axit sunphuric loãng (H2SO4).

B. hai cực bằng đồng (Cu) nhúng trong dung dịch axit sunphuric loãng (H2SO4).

C. một cực bằng kẽm (Zn) một cực bằng đồng (Cu) nhúng trong dung dịch axit sunphuric loãng (H2SO4).

D. một cực bằng kẽm (Zn) một cực bằng đồng (Cu) nhúng trong dung dịch muối.

Câu 27. Acquy chì gồm

A. hai bản cực bằng chì nhúng vào dung dịch điện phân là bazơ.

B. bản dương bằng PbO2 và bản âm bằng Pb nhúng trong dung dịch chất điện phân là axit sunfuric loãng.

C. bản dương bằng PbO2 và bản âm bằng Pb nhúng trong dung dịch chất điện phân là bazơ.

D. bản dương bằng Pb và bản âm bằng PbO2 nhúng trong dung dịch chất điện phân là axit sunfuric loãng.

Câu 28. Tính số electron đi qua tiết diện thẳng của một dây dẫn kim loại trong 1 giây nếu có điện lượng 15 culông dịch chuyển qua tiết diện đó trong 30 giây.

A. 0,3125.1019 electron

B. 0,7125.1020 electron

C. 0,9125.1019 electron

D. 0,9125.1020 electron

Câu 29. Bốn đồ thị a, b, c, d ở hình vẽ diễn tả sự phụ thuộc của đại lượng trên trục tung theo đại lượng trên trục hoành. Các trường hợp trong đó vật dẫn tuân theo định luật Ôm là:

A. Hình a B. Hình d

C. Hình c D. Hình b

Câu 30. Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một ti vi thường dùng có cường độ 30 µA. Số electron tới đập vào màn hình của tivi trong mỗi giây là

A. 1,875.1014 B. 3,75.1014

C. 2,66.10-14 D. 0,266.10-14.

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án và lời giải chi tiết hay khác:

  • 23 câu trắc nghiệm Điện năng – Công suất điện có đáp án
  • 20 câu trắc nghiệm Định luật ôm đối với toàn mạch có đáp án
  • 18 câu trắc nghiệm Đoạn mạch chứa nguồn điện – Ghép các nguồn điện thành bộ có đáp án
  • 15 câu trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch có đáp án
  • 20 Bài tập trắc nghiệm Ôn tập Chương 2 Vật Lí 11 có đáp án

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L’Oreal mua 1 tặng 3