Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O | Fe(OH)3 ra Fe2O3

2Fe(OH)3↓ overset{t^{o} }{rightarrow} Fe2O3 + 3H2O

2. Điều kiện để phản ứng Fe(OH)3 ra Fe2O3

Nhiệt độ

3. Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit và nước

Tương tự Fe(OH)3, một số bazơ không tan khác như Cu(OH)2, Al(OH)3,… cũng bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit và nước.

Cu(OH)2 overset{t^{o} }{rightarrow} CuO + H2O

4. Bản chất của Fe(OH)3 (Sắt (III) hidroxit) trong phản ứng

Fe(OH)3 mang đầy đủ tính chất hoá học của một bazo không tan nên bị nhiệt phân khi có nhiệt độ.

5. Tính chất hóa học của Fe(OH)3

Tính chất của Sắt hidroxit Fe(OH)3

Là một hidroxit tạo bởi Fe3+ và nhóm OH. Tồn tại ở trạng thái rắn, có màu nâu đỏ.

Công thức phân tử: Fe(OH)3

Tính chất vật lí: Là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước.

5.1. Fe(OH)3 bị nhiệt phân

2Fe(OH)3↓ overset{t^{o} }{rightarrow}Fe2O3 + 3H2O

5.2. Tác dụng với axit

Fe(OH)3+ 3HCl → FeCl3 + 3H2O

Fe(OH)3 + 3HNO3 → Fe(NO3)3 + 3H2O

5.3. Điều chế Fe(OH)3

Cho dung dịch bazơ vào dung dịch muối sắt (III).

Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl

2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 ↓ + 3BaCl2

5.4. Ứng dụng

Oxit sắt màu vàng, hay Pigment Yellow 42, được Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phê chuẩn cho sử dụng trong mỹ phẩm và được sử dụng trong một số loại mực xăm.

6. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Bazo nào dưới đây bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit và nước

A. Ba(OH)2.

B. Ca(OH)2.

C. KOH.

D. Zn(OH)2.

Lời giải:

Câu 2. Dãy bazo nào sau đây bị nhiệt phân hủy

A. Ba(OH)2, NaOH, Zn(OH)2, Fe(OH)3.

B. Cu(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2.

C. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2.

D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH.

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 3. Chỉ dùng nước có thể nhận biết chất rắn nào trong 4 chất rắn sau đây:

A. Zn(OH)2

B. Fe(OH)3

C. KOH

D. Al(OH)3

Lời giải:

Câu 4. Cặp chất tồn tại trong một dung dịch (chúng không phản ứng với nhau):

A. NaOH và KCl

B. NaOH và HCl

C. NaOH và MgCl2

D. NaOH và Al(OH)3

Lời giải:

Câu 5. Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: KCl, Ba(OH)2, KOH, K2SO4. Chỉ cần dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?

A. quỳ tím

B. dung dịch HCl

C. dung dịch BaCl2

D. dung dịch KOH

Lời giải: