Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các phản ứng phân hủy thường là phản ứng thu nhiệt

Xem thêm lời giải sách bài tập Hóa học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 18.1 trang 48 SBT Hóa học 10: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các phản ứng phân hủy thường là phản ứng thu nhiệt. B. Phản ứng càng tỏa ra nhiều nhiệt càng dễ tự xảy ra…

Bài 18.2 trang 48 SBT Hóa học 10: Cho các phản ứng sau: (1) C(s) + CO2(g) → 2CO(g) ΔrH500o = 173,6 kJ (2) C(s) + H2O(g) → CO(g) + H2(g) ΔrH500o = 133,8 kJ…

Bài 18.3 trang 49 SBT Hóa học 10: Cho sơ đồ hòa tan NH4NO3 sau: NH4NO3(s) + H2O(l) → NH4NO3(aq) ∆H = +26 kJ…

Bài 18.4 trang 49 SBT Hóa học 10: Cho phương trình phản ứng Zn(r) + CuSO4(aq) → ZnSO4(aq) + Cu(s) ∆H = -210 kJ…

Bài 18.5 trang 49 SBT Hóa học 10: Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng trung hòa sau: HCl(aq) + NaOH(aq) → NaCl(aq) + H2O(l) ∆H = -57,3 kJ…

Bài 18.6 trang 49 SBT Hóa học 10: Phản ứng đốt cháy ethanol: C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(g)…

Bài 18.7 trang 49 SBT Hóa học 10: Phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) → 2NH3(g) ∆H = -92 kJ…

Bài 18.8 trang 50 SBT Hóa học 10: Cho phương trình nhiệt hóa học sau: H2(g) + I2(g) → 2HI(g) ∆H = +11,3 kJ…

Bài 18.9 trang 50 SBT Hóa học 10: Làm các thí nghiệm tương tự nhau: Cho 0,05 mol mỗi kim loại Mg, Zn, Fe vào ba bình đựng 100 mL dung dịch CuSO4 0,5M…

Bài 18.10 trang 50 SBT Hóa học 10: Cho 0,5 g bột iron vào bình đựng 25 mL dung dịch CuSO4 0,2M ở 32oC. Khuấy đều dung dịch, quan sát nhiệt kế thấy nhiệt độ…

Bài 18.11 trang 50 SBT Hóa học 10: Để làm nóng khẩu phần ăn, người ta dùng phản ứng giữa CaO với H2O: CaO(s) + H2O(l) → Ca(OH)2(aq) ∆H = -105 kJ…

Bài 18.12 trang 50 SBT Hóa học 10: Tính nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 12 kg khí methane (CH4), biết nhiệt tạo thành của các chất như sau…

Bài 18.13 trang 51 SBT Hóa học 10: Cho 1,5 g bột Mg (dư) vào 100 mL dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn, nhiệt độ dung dịch tăng lên 8,3oC…

Bài 18.14 trang 51 SBT Hóa học 10: Một người thợ xây trong một buổi sáng kéo được 500 kg vật liệu xây dựng lên tầng cao 10 m. Để bù vào năng lượng đã tiêu hao…

Bài 18.15 trang 51 SBT Hóa học 10: Cho 16,5 g Zn vào 500 g dung dịch HCl 1M, dung dịch thu được có nhiệt độ tăng thêm 5oC. Xác định nhiệt lượng của phản ứng giữa Zn và HCl…

Bài 18.16 trang 51 SBT Hóa học 10: Cho phản ứng sau: CH≡CH(g) + H2(g) → CH3-CH3(g) Năng lượng liên kết (kJ.mol-1) của H-H là 436…

Bài 18.17 trang 51 SBT Hóa học 10: Cho các phản ứng sau: (1) 2H2S(g) + SO2(g) → 2H2O(g) + 3S(s) ΔrH2980 = -237 kJ (2) 2H2S(g) + O2(g) → 2H2O(g) + 2S(s) ΔrH2980 = -530,5 kJ….

Bài 18.18 trang 51 SBT Hóa học 10: Rót 100 mL dung dịch HCl 1 M ở 27oC vào 100 mL dung dịch NaHCO3 1 M ở 28oC. Sau phản ứng, dung dịch thu được có nhiệt độ là bao nhiêu…

Bài 18.19 trang 51 SBT Hóa học 10: Trộn 50 mL dung dịch NaCl 0,5 M ở 25oC với 50 mL dung dịch AgNO3 0,5M ở 26oC. Khuấy đều dung dịch và quan sát nhiệt kế thấy nhiệt độ …

Bài 18.20 trang 51 SBT Hóa học 10: Một mẫu cồn X (thành phần chính là C2H5OH) có lẫn methanol (CH3OH). Đốt cháy 10 g cồn X tỏa ra nhiệt lượng 291,9 kJ…

Xem thêm lời giải sách bài tập Hóa học 10 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Bài 17. Biến thiên enthalpy trong phản ứng hóa học

Bài 18. Ôn tập chương 5

Bài 19. Tốc độ phản ứng

Bài 20. Ôn tập chương 6

Bài 21. Nhóm halogen