Giấy thông hành là gì? Đối tượng được cấp giấy thông hành?

Với nền kinh tế thị trường hiện nay, sự phát triển của xã hội kéo theo nhu cầu di chuyển của mọi người từ nơi này sang nơi khác tăng cao, đặc biệt là nhu cầu du lịch của du khách hiện nay. Tuy nhiên việc di chuyển này không mấy là đơn giản và dễ dàng khi một số nơi trên thế giới bắt buộc phải có giấy thông hành hoặc các loại giấy tờ có giá trị tương đương thì mới được phép đến đất nước của họ.

Vậy, giấy thông hành là gì? Những đối tượng nào được cấp giấy thông hành ? Và phạm sử dụng giấy thông hành như thế nào? GỌI NGAY tới số điện thoại 0908308123 để được Luật sư tư vấn miễn phí và cung cấp Dịch vụ luật sư giỏi tiến hành thủ tục xin cấp giấy thông hành theo yêu cầu.

phap luat quy dinh ve thoi han giay thong hanh nhu the nao

Căn cứ pháp lý

– Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019;

– Nghị định 76/2020/NĐ-CP quy định chi tiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành.

Giấy thông hành là gì ?

Giấy thông hành là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam để qua lại biên giới theo điều ước quốc tế giữa Việt Nam với nước có chung đường biên giới theo quy định tại Khoản 5 Điều 2 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam số 49/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019.

Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn; được sử dụng nhiều lần trong phạm vi vùng biên giới.

Giấy thông hành là văn bản do Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam có mục đích du lịch, làm ăn buôn bán ở địa bàn tỉnh biên giới tiếp giáp đường biên.

Theo quy định trên, đối tượng được cấp giấy thông hành từ cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chỉ có thể là công dân Việt Nam.

Đối tượng được cấp giấy thông hành

z4011817718977 80aa64f7e7a422f38bf69e373258b22e

Căn cứ theo Điều 19 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam số 49/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019, đối tượng được cấp giấy thông hành bao gồm:

Công dân Việt Nam là cá nhân đang cư trú ở các đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh và phải có chung đường biên giới với nước láng giềng.

Ngoài ra công dân Việt Nam được cấp giấy thông hành còn có thể là cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp của tỉnh có chung đường biên giới với nước láng giềng hoặc ở trung ương, địa phương khác nhưng có trụ sở đóng tại tỉnh có chung đường biên giới với nước láng giềng.

Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy thông hành là công an xã, phường, thị trấn, công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh tiếp giáp đường biên giới với nước láng giềng. Để được cấp giấy thông hành thì người đề nghị cấp giấy thông hành phải tiến hành nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan trên.

Việt Nam nằm trong bán đảo Đông Dương, thuộc vùng Đông Nam châu Á. Lãnh thổ Việt Nam chạy dọc theo bờ biển phía đông của bán đảo này. Việt Nam có biên giới đất liền với Trung Quốc (1.281 km), Lào (2.130 km) và Campuchia (1.228 km) và bờ biển dài 3.260 km tiếp giáp với vịnh Bắc Bộ, biển Đông và vịnh Thái Lan.

Do đó, Chính phủ quy định chi tiết về đối tượng được cấp giấy thông hành tại Điều 4 của Nghị định 76/202/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2020 quy định chi tiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành như sau:

– Đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Campuchia gồm: cán bộ, công chức, viên chức, công nhân đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia được cử sang tỉnh biên giới đối diện của Campuchia công tác.

– Đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào:

+ Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào;

+ Công dân Việt Nam không có hộ khẩu thường trú ở các tỉnh có chung đường biên giới với Lào nhưng làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào.

– Đối tượng được cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc:

+ Công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc;

+ Cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc được cử sang vùng biên giới đối diện của Trung Quốc để công tác.

Phạm vi sử dụng giấy thông hành

Căn cứ theo Điều 3 của Nghị định 76/202/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành, phạm vi sử dụng của giấy thông hành được quy định như sau:

Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Campuchia có giá trị sử dụng trong phạm vi tỉnh biên giới đối diện của Campuchia tiếp giáp Việt Nam.

Giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào có giá trị sử dụng trong phạm vi tỉnh biên giới đối diện của Lào tiếp giáp Việt Nam.

Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc có giá trị sử dụng trong phạm vi vùng biên giới đối diện của Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành

1. 01 tờ khai theo Mẫu M01 ban hành kèm theo Nghị định này đã điền đầy đủ thông tin. Tờ khai của các trường hợp dưới đây thì thực hiện như sau:

– Trừ công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào và Công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc thì tờ khai phải có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý;

– Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì tờ khai do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai và ký tên, có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của Trưởng công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú;

– Người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc với cha hoặc mẹ thì tờ khai phải do cha hoặc mẹ khai và ký tên.

2. 02 ảnh chân dung, cỡ 4cm x 6cm. Trường hợp người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành với cha hoặc mẹ thì dán 01 ảnh 3 cm x 4cm của trẻ em đó vào tờ khai và nộp kèm 01 ảnh 3 cm x 4cm của trẻ em đó để dán vào giấy thông hành.

3. Giấy tờ khác đối với các trường hợp dưới đây:

– 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;

– 01 bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện theo pháp luật đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;

– Giấy thông hành đã được cấp, nếu còn giá trị sử dụng;

– Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đối với trường hợp ủy quyền nộp hồ sơ.

Thẩm quyền cấp giấy phép thông hành

610439e6867b790a5e491ceb

– Đối với giấy thông hành biên giới Việt Nam – Campuchia: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp người đó làm việc có trụ sở.

– Đối với giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Lào nơi người đó có hộ khẩu thường trú hoặc nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp người đó làm việc có trụ sở.

– Đối với giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc : Công an xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc nơi người đó có hộ khẩu thường trú/Công an huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc nơi cơ quan người đó có trụ sở.

Trình tự thực hiện xin cấp giấy phép thông hành

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Người đề nghị cấp giấy thông hành nộp 01 bộ hồ sơ nêu trên đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Khi nộp hồ sơ, người đề nghị phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân còn giá trị sử dụng để đối chiếu.

Trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền nộp hồ sơ và nhận kết quả thì người được cử đi nộp hồ sơ xuất trình giấy giới thiệu, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân còn giá trị sử dụng của bản thân và của người ủy quyền để kiểm tra, đối chiếu.

Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thông qua người đại diện theo pháp luật của mình làm thủ tục.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành; kiểm tra, đối chiếu; thu lệ phí và cấp giấy hẹn trả kết quả.

Bước 3: Nhận kết quả

Người đề nghị cấp giấy thông hành phải nộp lệ phí; nếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

Thời hạn và thẩm quyền giải quyết

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Lào cấp giấy thông hành và trả kết quả cho người đề nghị. Trường hợp chưa cấp thì trả lời bằng văn bản, nêu lý do.

– Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Công an xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc; Công an huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc cấp giấy thông hành và trả kết quả cho người đề nghị. Trường hợp chưa cấp thì trả lời bằng văn bản, nêu lý do.

phap luat quy dinh ve thoi han giay thong hanh nhu the nao

Dịch vụ xin cấp giấy phép thông hành của Luật Hoàng Anh

Hi vọng qua bài viết trên đây, bạn đã nắm bắt được các vấn đề pháp lý cơ bản nhất liên quan đến giấy phép thông hành. Nếu như có thắc mắc hoặc có vấn đề nào chưa rõ, đừng ngần ngại liên hệ với Công ty Luật Hoàng Anh qua số hotline: 0908 308 123 để trao đổi và làm rõ thêm.

Các luật sư của Luật Hoàng Anh là những luật sư chuyên nghiệp, có nhiều năm kinh nghiệm hành nghề, trực tiếp tiến hành tư vấn và cung cấp dịch vụ theo yêu cầu của bạn một cách nhanh chóng – hiệu quả nhất.