BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
- Chụp ảnh căn cước công dân có được để mái không? Nên để tóc thế nào khi chụp căn cước?
- TOP 10+ những ngân hàng cho mở tài khoản dưới 18 tuổi
- Công an tỉnh Bắc Giang ban hành quy định thực hiện lễ chào cờ Tổ quốc đối với lực lượng Công an xã, phường, thị trấn
- Phong thủy
- Lạ kỳ chuyện đầu năm ăn thịt chó… cầu may
(Ban hành kèm theo Thông tư 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài Chính)
Bạn đang xem: Mức thu phí đường bộ, phí sử dụng đường bộ mới nhất ô tô – xe tải
– Mức thu của 1 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất.
– Mức thu của 1 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất.
1. Mức thu phí đối với ô tô
Số tt
Loại phương tiện chịu phí
Mức thu (nghìn đồng)
1 tháng
3 tháng
6 tháng
12 tháng
18 tháng
24 tháng
30 tháng
1
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân
130
390
780
1.560
2.280
3.000
3.660
2
Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, rơ moóc và xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ dưới 4.000 kg
180
540
1.080
2.160
3.150
4.150
5.070
3
Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 13.000 kg
230
690
1.380
2.760
4.030
5.300
6.470
4
Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg; xe đầu kéo có trọng lượng bản thân dưới 8.500 kg.
270
810
1.620
3.240
4.730
6.220
7.600
5
Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg
350
1.050
2.100
4.200
6.130
8.060
9.850
6
Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg; xe đầu kéo có trọng lượng từ 8.500 kg trở lên
390
1.170
2.340
4.680
6.830
8.990
10.970
7
Rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; Sơ mi rơ moóc có trọng lượng toàn bộ dưới 27.000 kg
430
1.290
2.580
5.160
7.530
9.960
12.100
8
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 13.000kg đến dưới 19.000 kg
590
1.770
3.540
7.080
10.340
13.590
16.600
9
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc có trọng lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên
620
1.860
3.720
7.740
10.860
14.290
17.450
10
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg
720
2.160
4.320
8.640
12.610
16.590
20.260
11
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên
1.040
3.120
6.240
12.480
18.220
23.960
29.260
Ghi chú:
– Mức thu của 1 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất.
– Mức thu của 1 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 1 tháng năm thứ nhất.
2. Mức thu phí đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp