Nếu là người chuẩn bị mua xe ô tô, chắc hẳn bạn đã nghe đến phí đường bộ hay phí bảo trì đường bộ. Tìm hiểu ngay phí đường bộ là gì? Bảng phí đường bộ xe 5 chỗ, 7 chỗ mới nhất theo thông tư của nhà nước nhé.
- Người giảm cân nên ăn bao nhiêu calo 1 ngày? Cách ăn uống khoa học để giảm cân
- Cách dưỡng tóc sau khi nhuộm bền màu, mềm mượt, không bị xơ
- Tham khảo ngay 10 kiểu tóc hợp với khuôn mặt tròn béo, giúp mặt thon gọn thanh tú hơn
- Cây chùm ngây có phải là cây rau ngót không
- Tiền phụ cấp ăn trưa, ăn giữa ca có phải đóng BHXH và tính thuế TNCN không?
Phí đường bộ là gì?
Phí đường bộ hay phí bảo trì đường bộ, phí sử dụng đường bộ là loại phí do Nhà nước quy định, bắt buộc chủ phương tiện phải nộp. Mục đích của loại phí này để phục vụ việc nâng cấp, bảo trì đường bộ cho hoạt động lưu thông của các xe.
Bạn đang xem: Phí đường bộ là gì? Bảng phí đường bộ xe 5 chỗ, 7 chỗ
Phí bảo trì đường bộ được thu theo từng năm và không phụ thuộc vào mức độ di chuyển nhiều hay ít của phương tiện. Sau khi đã nộp đủ phí và trước khi đăng ký đăng kiểm, xe sẽ được dán tem kèm theo thông tin về ngày bắt đầu, ngày hết hạn.
Lưu ý: Phí bảo trì đường bộ khác với phí cầu đường. Phí cầu đường là loại phí để bù lại cho chi phí làm đường, được thu trực tiếp tại các Trạm thu phí BOT.
Các loại xe phải nộp phí bảo trì đường bộ
Nếu bạn thắc mắc các loại xe phải nộp phí bảo trì đường bộ thì những điều này đã được Nhà nước quy định cụ thể.
Theo Khoản 1 Điều 2 Thông tư 293/2016/TT-BTC quy định về đối tượng chịu phí bảo trì đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe) bao gồm: xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự.
Như vậy, tất cả các loại xe ô tô đã đăng ký lưu hành đều phải nộp phí đường bộ, kể cả xe đã đăng ký nhưng không tham gia giao thông.
Tuy nhiên theo quy định, có một số trường hợp sau đây được trừ việc đóng phí bảo trì đường bộ, bao gồm:
- Bị hủy hoại do tai nạn hoặc thiên tai.
- Bị tịch thu hoặc bị thu hồi giấy đăng ký xe, biển số xe.
- Bị tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.
- Xe kinh doanh vận tải thuộc các hợp tác xã, doanh nghiệp kinh doanh vận tải tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên.
- Xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã như: nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, nông, lâm nghiệp và xe ô tô dùng để sát hạch của tổ chức đào tạo dạy nghề lái xe.
- Xe ô tô đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài liên tục từ 30 ngày trở lên.
- Xe ô tô bị mất trộm từ 30 ngày trở lên.
- Xe cứu thương, xe chữa cháy, xe chuyên dùng phục vụ tang lễ, xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, xe chuyên dùng phục vụ an ninh của các lực lượng Công an.
Biểu phí đường bộ xe ô tô mới nhất
Dưới đây là biểu phí đường bộ xe ô tô mới nhất của các xe ô tô 4 chỗ, 5 chỗ, 7 chỗ, 9 chỗ, 16 chỗ,… để mọi người cùng tham khảo nhé.
Phí đường bộ xe 4 chỗ
Bảng lệ phí đường bộ xe 4 chỗ cá nhân, không kinh doanh và kinh doanh dịch vụ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Phí đường bộ xe 4 chỗ đăng kí tên cá nhân 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660 Phí đường bộ xe 4 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
Phí đường bộ xe 5 chỗ
Bảng lệ phí đường bộ xe 5 chỗ cá nhân, không kinh doanh và kinh doanh dịch vụ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Phí đường bộ xe 5 chỗ đăng kí tên cá nhân 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660 Phí đường bộ xe 5 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
Phí đường bộ xe 7 chỗ
Bảng lệ phí đường bộ xe 7 chỗ cá nhân, không kinh doanh và kinh doanh dịch vụ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Phí đường bộ xe 7 chỗ đăng kí tên cá nhân 130 390 780 1.560 2.280 3.000 3.660 Phí đường bộ xe 7 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân) 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
Phí đường bộ xe 16 chỗ
Bảng lệ phí đường bộ xe 16 chỗ như sau:
Xem thêm : Ngày 20-10 là ngày gì ? Ý nghĩa ngày 20-10
Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Phí đường bộ xe 16 chỗ 270 810 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600
Phí đường bộ xe 25 chỗ
Bảng lệ phí đường bộ xe 25 chỗ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Phí đường bộ xe 25 chỗ 390 1.170 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970
Phí đường bộ xe 29 chỗ
Bảng lệ phí đường bộ xe 29 chỗ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Phí đường bộ xe 29 chỗ 390 1.170 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970
Phí đường bộ xe 45 chỗ
Bảng lệ phí đường bộ xe 45 chỗ như sau:
Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Phí đường bộ xe 45 chỗ 590 1.770 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600
Phí đường bộ xe bán tải
Bảng lệ phí đường bộ xe bán tải như sau:
Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Phí đường bộ xe bán tải 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070
Phí đường bộ xe tải
Bảng lệ phí đường bộ xe tải như sau:
Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Phí đường bộ xe tải dưới 1 tấn 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070 Phí đường bộ xe tải dưới 4 tấn 180 540 1.080 2.160 3.150 4.150 5.070 Phí đường bộ xe tải từ 4 tấn đến dưới 8,5 tấn 270 810 1.620 3.240 4.730 6.220 7.600 Phí đường bộ xe tải từ 8,5 tấn đến dưới 13 tấn 390 1.170 2.340 4.680 6.830 8.990 10.970 Phí đường bộ xe tải từ 13 tấn đến dưới 19 tấn 590 1.770 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600 Phí đường bộ xe tải từ 19 tấn đến dưới 27 tấn 720 2.160 4.320 8.640 12.610 16.590 20.260 Phí đường bộ xe tải từ 27 tấn trở lên 1.040 3.120 6.240 12.480 18.220 23.960 29.270
Phí đường bộ xe đầu kéo
Bảng lệ phí đường bộ xe đầu kéo như sau:
Mức thu (nghìn đồng) 1 tháng 3 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng Phí đường bộ xe đầu kéo dưới 19 tấn 590 1.770 3.540 7.080 10.340 13.590 16.600 Phí đường bộ xe đầu kéo từ 19 tấn đến dưới 27 tấn 720 2.160 4.320 8.640 12.610 16.590 20.260 Phí đường bộ xe đầu kéo từ 27 tấn đến dưới 40 tấn 1.040 3.120 6.240 12.480 18.220 23.960 29.270 Phí đường bộ xe đầu kéo từ 40 tấn trở lên 1.430 4.290 8.580 17.160 25.050 32.950 40.240
* Lưu ý:
- Mức thu của 01 tháng, năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 – 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) sẽ bằng 92% mức phí của 01 tháng trong các bảng biểu phí đường bộ nêu trên.
- Mức thu của 01 tháng, năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 – 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong các bảng biểu phí đường bộ nêu trên.
Thời gian đóng phí đường bộ
Theo Điều 6 Thông tư 293 quy định của Nhà nước, thời gian đóng phí bảo trì đường bộ được quy định như sau:
Nộp theo chu kỳ đăng kiểm
- Xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm từ 1 năm trở xuống: Chủ phương tiện nộp phí đường bộ cho cả chu kỳ đăng kiểm và được cấp Tem nộp phí đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí.
- Xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm trên 1 năm (18, 24 và 30 tháng): Chủ phương tiện nộp phí đường bộ theo năm (12 tháng). Hoặc nộp cho cả chu kỳ đăng kiểm (18, 24 và 30 tháng) và được cấp Tem nộp phí đường bộ tương ứng với chu kỳ đăng kiểm.
Nộp phí theo năm
Xem thêm : 1 chén cơm bao nhiêu calo? Bí quyết ăn nhiều cơm không làm tăng cân
Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu nộp phí đường bộ theo năm (dương lịch) gửi thông báo bằng văn bản (lần đầu hoặc khi phát sinh tăng, giảm phương tiện) đến đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí đường bộ theo năm đối với các phương tiện của mình.
Mối năm, trước ngày 1/1 của năm tiếp theo, chủ phương tiện phải đến đơn vị đăng kiểm nộp phí đường bộ cho năm tiếp theo. Khi thu phí, đơn vị đăng kiểm cấp Tem nộp phí đường bộ cho từng xe tương ứng thời gian nộp phí.
Nộp phí theo tháng
Theo quy định, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải có số phí đường bộ phải nộp từ 30 triệu đồng/tháng trở lên được thực hiện nộp phí theo tháng. Doanh nghiệp, hợp tác xã có văn bản (lần đầu hoặc khi phát sinh tăng, giảm phương tiện) gửi đơn vị đăng kiểm và thực hiện nộp phí.
Mỗi tháng trước ngày 1 của tháng tiếp theo, doanh nghiệp, hợp tác xã phải đến đơn vị đăng kiểm (đã đăng ký nộp theo tháng) nộp phí đường bộ cho tháng tiếp theo và được cấp Tem nộp phí đường bộ tương ứng thời gian nộp.
Chủ phương tiện nộp phí đường bộ ở đâu?
Theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 293/2016/TT-BTC, tổ chức thu phí bảo trì đường bộ gồm có:
- Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ trung ương: Thu phí đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng, Công an.
- Các đơn vị đăng kiểm: Thu phí đối với xe ô tô của các tổ chức, cá nhân đăng ký tại Việt Nam (trừ xe ô tô của lực lượng Công an, quốc phòng).
Như vậy, các chủ phương tiện dễ dàng nộp phí đường bộ ngay tại các đơn vị đăng kiểm khi đưa xe đi đăng kiểm.
Thủ tục mua phí đường bộ xe ô tô
Các bước làm thủ tục mua phí đường bộ xe ô tô và kiểm định xe được thực hiện như sau
– Bước 1: Nộp hồ sơ kiểm định và nộp phí kiểm định.
– Bước 2: Đưa xe vào kiểm định
- Nếu xe không đạt yêu cầu kiểm định, chủ xe sẽ phải sửa chữa, khắc phục để tiến hành kiểm định lại.
- Nếu xe đạt yêu cầu kiểm định, chủ xe nộp tờ khai phí sử dụng đường bộ để nhân viên kiểm tra và ký xác nhận
– Bước 3: Nộp phí bảo trì đường bộ
- Sau khi kiểm tra, nếu thấy tờ khai phí sử dụng đường bộ hợp lệ, nhân viên sẽ tiến hành thu phí sử dụng đường bộ.
- Tiếp đến in biên lai nộp phí sử dụng đường, sổ đăng kiểm, tem nộp phí sử dụng đường bộ, tem đăng kiểm và đóng dấu.
– Bước 4: Dán tem nộp phí sử dụng đường bộ và tem đăng kiểm
- Nhân viên nghiệp vụ trực tiếp dán tem nộp phí sử dụng đường bộ và tem đăng kiểm cho xe ô tô.
- Trong trường hợp chủ xe chỉ nộp phí sử dụng đường bộ (không đăng kiểm), chủ xe nộp tờ khai phí sử dụng đường bộ và Giấy đăng ký xe. Sau khi nộp phí, nhân viên sẽ trả biên lai nộp phí và in tem phí sử dụng đường bộ.
Giải đáp phí đường bộ hết hạn có bị phạt không?
Nếu lỡ may quên mất ngày nộp phí đường bộ có bị phạt không? Hay tem phí bảo trì đường bộ hết hạn có bị phạt không? cũng là thắc mắc chung của nhiều người.
Theo quy định, trường hợp, chưa nộp, trễ hạn, quá hạn nộp phí bảo trì đường bộ bị CSGT kiểm tra thì CSGT sẽ không xử phạt hành vi này. Tuy nhiên khi đưa xe đi đăng kiểm, cơ quan đăng kiểm sẽ truy thu số tiền chậm nộp. Lúc này, số tiền phải nộp sẽ bằng mức thu phí của 1 tháng x thời gian nộp chậm.
Như vậy là bạn đã hiểu cụ thể phí đường bộ hay phí bảo trì đường bộ là gì. Biểu giá cho từng loại xe ô tô cụ thể nhất. Hi vọng những thông tin trên sẽ hữu ích với tất cả mọi người. Và đừng quên đóng phí bảo trì đường bộ đúng hạn nhé.
Tìm kiếm Auto48.vn qua:
- Facebook: https://www.facebook.com/auto48.vn/
- Youtube:
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp