Tuổi nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp năm 2023 là bao nhiêu?
Bạn đang xem: Tuổi nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp năm 2023 là bao nhiêu?
Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau:
1. Quân nhân chuyên nghiệp là ai?
Theo khoản 1 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015, Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.
Trong đó:
– Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ là quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.
– Quân nhân chuyên nghiệp dự bị là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân theo quy định Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015.
(Khoản 3 và khoản 4 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015)
2. Tuổi nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp năm 2023
Cụ thể tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 162/2017/TT-BQP, Quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:
– Đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định tại Điều 8 Nghị định 33/2016/NĐ-CP;
– Hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
– Đủ 40 tuổi, có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên quy định tại Thông tư 213/2016/TT-BQP.
Căn cứ các quy định trên, tuổi nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp năm 2023 được xác định theo từng trường hợp như sau:
* Trường hợp 1: Quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được nghỉ hưu khi có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu của người lao động làm việc ở điều kiện bình thường.
Xem thêm : Hình phạt tù có thời hạn tối đa bao nhiêu năm?
Khi đó, căn cứ vào bảng lộ trình tuổi nghỉ hưu của người lao động được quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội trong năm 2023 như sau:
– Đối với nam sĩ quan quân đội thì tuổi nghỉ hưu trong năm 2023 thấp hơn tối đa là 55 tuổi 9 tháng (tính từ tháng 7/1967 đến tháng 3/1968).
– Đối với nữ sĩ quan quân đội thì tuổi nghỉ hưu trong năm 2023 thấp hơn tối đa là 51 tuổi (tính từ tháng 5/1972 đến tháng 12/1972).
* Trường hợp 2: Quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên và bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
Trường hợp này, Quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ hưu mà không xét điều kiện về tuổi tác.
* Trường hợp 3:
Xem thêm : Cây đa búp đỏ hợp với tuổi nào – Mệnh Nào?
– Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
– Có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01/01/2021.
Khi đó, tuổi nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp năm 2023 trong trường hợp này được xác định như sau:
+ Đối với nam sĩ quan quân đội thì tuổi nghỉ hưu trong năm 2023 thấp hơn tối đa là 50 tuổi 9 tháng (tính từ tháng 7/1967 đến tháng 3/1968).
+ Đối với nữ sĩ quan quân đội thì tuổi nghỉ hưu trong năm 2023 thấp hơn tối đa là 46 tuổi (tính từ tháng 5/1972 đến tháng 12/1972).
(Căn cứ vào bảng lộ trình tuổi nghỉ hưu của người lao động được quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP)
* Trường hợp 4: Quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên và bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì tuổi nghỉ hưu sẽ thực hiện như trường hợp 3.
* Trường hợp 5: Quân nhân chuyên nghiệp nằm trong trường hợp:
Xem thêm : Cây đa búp đỏ hợp với tuổi nào – Mệnh Nào?
– Có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
– Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;
– Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Với trường hợp này, việc nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp sẽ không xem yếu tố về tuổi tác.
* Trường hợp 6: Quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất thì được về hưu, cụ thể:
– Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;
– Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;
– Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.
* Trường hợp 7: Nam quân nhân chuyên nghiệp có đủ 25 năm, nữ quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng được về hưu không xem xét điều kiện về tuổi.
* Trường hợp 8: Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành.
Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.
Căn cứ pháp lý:
– Điều 17, Điều 22 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015.
– Khoản 2, Điều 54 và Khoản 2, Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Bộ luật Lao động 2019).
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp