Quê hương của Phong trào Văn hóa Phục hưng là: A. nước Đức B. nước Thụy Sĩ C. nước Ý D. nước Pháp – Olm

Câu 1: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự đa dạng trong văn hóa Đại Việt thời phong kiến là do

A. kế thừa văn hóa truyền thống và tiếp thu tinh hoa văn hóa nước ngoài.

B. người Việt sáng tạo ra nền văn hóa đa dạng, phong phú về thể loại.

C. sự tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của Trung Quốc và Ấn Độ.

D. sự tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của phương Tây.

Câu 2: Điểm mới về tôn giáo ở Việt Nam thế kỉ XVII – XVIII là

A. Sự truyền bá mạnh mẽ của đạo Thiên Chúa giáo.

B. Nho giáo giữ địa vị độc tôn.

C. Nho giáo được phục hồi và phát triển.

D. Phật giáo và đạo giáo phục hồi và phát triển.

Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến thắng lợi của khởi nghĩa Tây Sơn cuối thế kỉ XVIII?

A. Tinh thần đoàn kết của nghĩa quân và nhân dân.

B. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Nguyễn Huệ và bộ chỉ huy.

C. Do tinh thần chiến dấu anh dũng của nghĩa quân.

D. Do nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn.

Câu 4: Hào kiệt và những người yêu nước khắp nơi tìm đến với Lê Lợi để tụ nghĩa vì?

A. Ông là người giỏi võ, có sức khỏe hơn người.

B. Ông là người rất giàu có và có thế lực lớn.

C. Ông là một hào tưởng có uy tín lớn, có lòng yêu nước.

D. Ông là một nhà chính trị đa tài.

Câu 5: Ca dao Việt Nam có câu: “ Ước gì ta lấy được nàng

Để anh mua gạch Bát Tràng về xây”

Câu ca trên nói về làng nghề thủ công nổi tiếng nào ở nước ta?

A. Gốm Thổ Hà. B. Gạch Bát Tràng. C. Gốm Bát Tràng. D. Gốm Chu Đậu.

Câu 6: Đặc trưng của truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến là

A. đoàn kết chống ngoại xâm. B. giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

C. chống chính sách đồng hóa. D. dựng nước đi đôi với giữ nước.

Câu 7: Phong trào Tây Sơn cuối thế kỉ XVIII bùng nổ trong hoàn cảnh nào?

A. Nguy cơ xâm lược của quân Xiêm.

B. Kinh tế Đàng Trong, Đàng Ngoài phát triển không đều.

C.Nguy cơ xâm lược của triều đình Mãn Thanh.

D. Đất nước chia cắt hai miền, đời sống nhân dân cực khổ.

Câu 8: Nhà bác học lớn nhất nước ta thế kỉ XVIII là

A. Lê Hữu Trác. B. Phan Huy Chú. C. Lê Quý Đôn. D. Trình Hoài Đức.

Câu 9: Sự thống nhất toàn vẹn lãnh thổ Đại Việt bị xâm phạm nghiêm trọng trong suốt các thế kỉ XVI – XVIII chủ yếu là do?

A. Phong trào đấu tranh của nhân dân chống triều đình phong kiến.

B. Cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của nhà Minh.

C. Cuộc đấu tranh giành quyền lực trong nội bộ triều đình nhà Lê.

D. Chiến tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến.

Câu 10: Dòng tranh dân gian nổi tiếng nhất nước ta cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX là

A. tranh Đông Hồ. B. tranh sơn dầu. C. tranh đá. D. tranh sơn mài.

Câu 11: Là một vị vua anh minh, một tài năng xuất sắc trên nhiều lĩnh vực kinh tế, chính trị, quân sự, một nhà văn, nhà thơ nổi tiếng thế kỉ XV … Ông là ai?

A. Trần Nhân Tông B. Lê Thánh Tông. C. Lê Nhân Tông. D. Lê Thái Tổ.

Câu 12: Phong trào Tây Sơn cuối thế kỉ XVIII bùng nổ trong hoàn cảnh nào?

A. Nguy cơ xâm lược của triều đình Mãn Thanh.

B. Nguy cơ xâm lược của quân Xiêm.

C. Đất nước chia cắt hai miền, đời sống nhân dân cực khổ.

D. Kinh tế Đàng Trong, Đàng Ngoài phát triển không đều.

Câu 13: Chọn điền vào chỗ trống cho thích hợp trong các câu sau

Xã hội Đàng Trong nửa sau thế kỉ XVIII, quan lại hào cường kết thành bè cánh đàn áp bóc lột nhân dân thậm tệ và đua nhau ăn chơi xa xỉ. Trong triều đình Phú Xuân, Trương Phúc Loan nắm hết quyền hành, tự xưng là “……….”

A. “Quan lại” khét tiếng tham nhũng. B. “Quốc công” tham nhũng.

C. “Vua” khét tiếng tham nhũng. D. “Quốc phó” khét tiếng tham nhũng.

Câu 14: Giai cấp, tầng lớp nào chiếm số lượng đông nhất trong xã hội nước ta thời phong kiến?

A. Địa chủ. B. Nông dân. C. Thương nhân. D. Thợ thủ công.

Câu 15: Tôn giáo nào dưới đây được chính quyền phong kiến đề cao trong các thế kỉ XVI – XVIII?

A. Đạo giáo. B. Phật giáo. C. Nho giáo. D. Thiên chúa giáo.

Câu 16: Cơ quan nào do Vua Minh Mạng lập ra để dạy tiếng nước ngoài năm 1836?

A. Tứ đại quán. B. Tứ dịch quán. C. Viện Sùng chính. D. Viện ngôn ngữ.

Câu 17: Thành tựu kiến trúc nổi tiếng dưới triều Nguyễn được tổ chức UNESCO công nhân là di sản văn hóa thế giới là

A. Hoàng thành Thăng Long. B. Quần thế di tích Cố đô Huế.

C. Thánh địa Mĩ Sơn. D. thành nhà Hồ.

Câu 18: Nội dung nào dưới dây không phản ánh đúng về đóng góp của phong trào Tây Sơn cuối thế kỉ XVIII đối với lịch sử dân tộc?

A. Lật đổ sự thống trị của nhà Mạc.

B. Lãnh đạo nhân dân xóa bỏ các tập đoàn phong kiến.

C. Đánh bại quân xâm lược Xiêm – Thanh.

D. Bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.

Câu 19: Quân đội thời Lê Sơ được tổ chức theo chế độ “ngụ binh ư nông”. Vậy em hiểu, “ngụ binh ư nông” là chính sách như thế nào?

A. Khi đất nước có ngoại xâm thì quân lính đều tại ngũ chiến đấu, khi hòa bình thì thay phiên nhau về làm ruộng.

B. Khi đất nước có ngoại xâm thì quân lính tại ngũ chiến đấu cùng nhân dân, khi hòa bình thì tất cả về làm ruộng.

C. Khi đất nước có ngoại xâm thì quân lính thay phiên nhau chiến đấu, khi hòa bình thì cùng nhân dân làm ruộng.

D. Khi đất nước có ngoại xâm thì quân lính tại ngũ chiến đấu, khi hòa bình thì tất cả nông dân làm ruộng.

Câu 20: Vua Quang Trung ra chiếu “Chiếu lập học” nhằm mục đích gì?

A. Cải cách giáo dục. B. Cho mở thêm trường công.

C. Đưa chữ Nôm vài thi cử. D. Chấn chỉnh việc học tập, thi cử.

Câu 21: Trước thế mạnh của giặc khi chúng tấn công căn cứ Lam Sơn, nghĩa quân đã làm gì?

A. Rút lên núi Đọ (Thanh Hóa).

B. Không rút quân,cầm cự đến cùng.

C. Rút vào Nghệ An.

D. Rút lên Chí Linh (Thanh Hóa).

Câu 22. Trận chiến nào của khởi nghĩa Lam Sơn là trận chiến cuối cùng thắng lợi đã kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh?

A. Trận Tốt Động – Chúc Động

B. Trận Chi Lăng – Liễu thăng

C. Ngay sau khi giải phóng Tân Bình – Thuận Hóa

D. Trận Chi Lăng- Xương Giang

Câu 23: Ai là vị vua đầu tiên của Triều Lê Sơ?

A. Lê Thái Tổ B. Lê Nhân Tông C. Lê Thánh Tông D.Lê Uy Mục

Câu 24: Ngô Sĩ Liên là sử thần thời Lê sơ, ông đã biên soạn bộ sử nào?

A. Đại Việt sử kí.

B. Đại Việt sử kí toàn thư.

C.Sử kí tục biên.

D. Khâm định Việt sử thông giám cương mục

Câu 25: Ca dao Việt Nam có câu:

“ Ước gì ta lấy được nàng

Để anh mua gạch Bát Tràng về xây”

Vậy gạch Bát Tràng ở đâu?

A. Hải Dương B. Hưng yên C. Hà Nội. D. Hải Phòng

Câu 26: Con sông nào được lấy làm ranh giới phân chia Đàng Trong – Đàng Ngoài?

A. Sông Lệ Thủy (Quảng Trị)

B. Sông Mã (Thanh Hóa)

C. Sông Gianh ( Quảnh Bình)

D. Sông Bến Hải (Quảng Trị)

Câu 27: Sự thống nhất toàn vẹn lãnh thổ Đại Việt bị xâm phạm nghiêm trọng trong suốt các thế kỉ XVI-XVIII chủ yếu là do:

A.Cuộc chiến tranh xâm lược Đại Việt của nhà Minh

B. Cuộc đấu tranh giành quyền lực trong nội bộ triều đình nhà Lê

C. Phong trào đấu tranh của nhân dân chống triều đình phong kiến

D. Chiến tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến

Câu 28: Cuộc chiến tranh Trịnh- Nguyễn dẫn đến hậu quả gì?

A. Hai vương triều hòa thuận, đoàn kết, phát triển đất nước

B. Nhân dân lầm than, tổn hại đến sự phát triển của đất nước

C. Chính quyền Lê-Trịnh tiếp tục quan tâm đến thủy lợi,nông nghiệp

D. Hai vương triều ăn chơi, xa đọa, bóc lội sức lao động của nhân dân

Câu 29: Chúa Nguyễn ở Đàng Trong đã làm gì để phát triển kinh tế?

A. Khuyến khích phát triển kinh tế

B. Bắt nhân dân đóng thuế nặng

C. Cho nhân dân lập đồn điền

D. Bắt nhân dân đi phu, đi lính

Câu 30: Thành phố cảng lớn nhất ở Đàng Trong là?

A. Thăng long B. Gia Định C. Hội An D. Câu A và B đều đúng

Câu 31: Nội dung nào không phản ánh đúng những biến đổi lớn của nhà nước Đại Việt trong các thế kỉ XVI-XVIII?

A. Cục diện chiến tranh Nam triều- Bắc triều

B. Cục diện vua Lê- chúa Trịnh ở Đàng Ngoài

C. Nguyễn Ánh lên ngôi vua- lập ra nhà Nguyễn

D. Đại Việt chia cắt thành Đàng Trong – Đàng Ngoài

Câu 32: Người cầu cứu quân Xiêm xâm lược nước ta là ai?

A. Nguyễn Hữu Chỉnh B. Trần Quang Diệu C. Nguyễn Ánh D. Nguyễn Lữ

Câu 33: Trận đánh nào có ý nghĩa quyết định tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Xiêm của quân Tây Sơn ( Năm 1785):

A. Trận Bạch Đằng. B. Trận Rạch Gầm – Xoài Mút

C.Trận Chi Lăng – Xương Giang. D. Trận Ngọc Hồi- Đống Đa

Câu 34: Chiến thắng Rạch Gầm- Xoài Mút có ý nghĩa gì?

A. Là trận thủy chiến lớn nhất trong lịch sử nước ta

B. Đập tan âm mưu xâm lược của phong kiến Xiêm

C.Bắt sống được Nguyễn Ánh

D. Cả A và B đều đúng

Câu 35: Nguyên cớ để quân Thanh kéo sang xâm lược Đại Việt vào cuối năm 1788 là gì?

A. Quân Tây Sơn không cử sứ thần sang giao hảo với nhà Thanh

B. Tây Sơn không chịu thần phục, cống nập lễ vật cho nhà Thanh

C. Quân Tây Sơn cho quân quấy nhiễu vùng biên giới nhà Thanh

D. Lê Chiêu Thống cầu cứu nhà Thanh trước sự tấn công của quân Tây Sơn

Câu 36: Đối với nhà Thanh, nghĩa quân Tây Sơn luôn giữ thái độ gì?

A.Thù địch, mâu thuẫn căng thẳng

B. Thần phục và thường xuyên cống nạp lễ vật

C. Khiêu khích đe dọa xâm lược

D. Hòa hảo song kiên quyết giữ vững độc lập dân tộc

Câu 37: Nội dung không phản ánh đúng về đóng góp của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc?

A. Lật đổ sự thống trị của nhà Mạc

B. Bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước

C. Đánh bại quân xâm lược Xiêm, Thanh

D. Thi hành những chính sách tiến bộ phát triển kinh tế

Câu 38: Nghệ thuật quân sự của nghĩa quân Tây Sơn trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Thanh (1788-1789) có điều gì khác biệt so với ba cuộc kháng chiến chống quân Mông- Nguyên thời Trần?

A. Lối đánh thần tốc, táo bạo

B. Chủ động tấn công chặc trước thế mạnh của địch

C. Rút lui chiến lược, chớp thời cơ để tiến hành phản công

D.Phòng ngự tích cực thông qua chiến lược “vườn không nhà trống”

Câu 39: Cho các dữ liệu sau:

1. Đánh bại 29 vạn quân Thanh xâm lược

2. Đánh đổ chính quyền chúa Nguyễn

3. Đánh bại 5 vạn quân Xiêm xâm lược

4. Đánh đổ chính quyền Lê- Trịnh, làm chủ toàn bộ đất nước

Hãy sắp xếp theo thứ tự thời gian những thành tựu đạt được của nghĩa quân Tây Sơn?

A. 2-4-3-1 B. 4-3-1-2 C. 1-3-2-4 D. 2-3-4-1

Câu 40: Vua Quang Trung ra “chiếu khuyến nông” nhằm mục đích gì?

A. Giải quyết vấn đề ruộng đất bị bỏ hoang, dân lưu vong

B. Nhân dân đói kém

C. Giải quyết nạn cướp đất của địa chủ

D. Giải quyết việc làm cho dân.