S trong tiếng Anh là gì?
Thắc mắc S trong tiếng Anh là gì?
- Thịt trong tủ lạnh bảo quản được bao lâu để không trở thành "thuốc độc"?
- Hướng dẫn cách tra cứu mã số định danh cá nhân Online – Mới
- Đặc điểm rừng nhiệt đới. Em hãy cho biết nơi phân bố rừng nhiệt đới
- [Hỏi – Đáp] Trẻ 11 tháng tuổi nặng bao nhiêu kg? Cao thế nào là chuẩn?
- Phẫu thuật kéo dài chân đang trở nên phổ biến với người trẻ
S là chữ viết tắt của chủ từ Subject trong tiếng Anh. Subject làm một trong 5 yếu tố chính của cấu trúc câu ở các dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn. Vị trí của chủ ngữ Subject luôn luôn đứng đầu câu và là thành phần không thể thiếu trong một câu tiếng Anh cơ bản.
Bạn đang xem: S là viết tắt của từ gì trong tiếng anh?
Subject được viết tắt là chữ S trong tiếng Anh có thể ảnh hưởng đến cách chia động từ trong câu ở dạng số ít hay số nhiều. Điều này đặc biệt quan trọng trong việc các đoạn văn hay tài liệu liên quan đến tiếng Anh.
Cách chia động từ theo chủ từ Subject có vai trò quan trọng trong thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn… Và những động từ to be trong các thì quá khứ, hiện tại và tương lai.
Ví dụ: The sun comes up every morning in the East. (Mặt trời luôn mọc ở hướng Đông vào mỗi buổi sáng).
Ví dụ: I play football in the yard everyday. (Tôi chơi đá bóng trong sân mỗi ngày).
He was ill all summer last year. (Anh thấy bị bệnh suốt mùa hè năm ngoái).
Cách dùng chủ từ Subject viết tắt chữ S như thế nào?
Người học tiếng Anh nắm vững cách dùng Subject trong cấu trúc câu.
Người học tiếng Anh trực tuyến trên website hoctienganhnhanh.vn được cập nhật thông tin đầy đủ về cách sử dụng chủ ngữ Subject khi thực hành giao tiếp tiếng Anh. Đó là hai loại chủ ngữ được sử dụng phổ biến là Subject và Subject “dummy” có nhiều đặc điểm khác nhau.
Các loại Subject chính trong câu tiếng Anh
Khi nói đến chủ từ trong câu tiếng Anh thì người học Anh Văn nên lưu ý đến 3 loại danh từ, tính từ và động từ cũng có thể làm chủ ngữ trong một câu.
Danh từ là người hay sự vật, hiện tượng
Đối với danh từ làm chủ ngữ trong câu bao gồm danh từ riêng như tên gọi, tên đất nước,… Trong đó danh từ chung làm Subject trong câu có thể kể đến như là pronoun, cụm từ (phrase)…
Ví dụ: A car is my all property now. (Chiếc xe là cả gia tài của tôi bây giờ).
Người Anh thường sử dụng danh từ “kép” nghĩa là danh từ bổ nghĩa cho danh từ để làm nổi bật chủ ngữ của câu nói hay câu viết.
Ví dụ: My English teacher is tall and gentleman. (Giáo viên tiếng Anh của tôi là người cao ráo và đẹp trai).
Subject là đại từ pronoun
Xem thêm : CƠ SỞ PHÁP LÝ PHÁT SINH VÀ PHẠM VI TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC
Giữa hai chủ từ Subject là danh từ và pronoun như he, she, it, you, they, we có thể được sử dụng để thay thế trong các đoạn văn hay đoạn hội thoại.
Ví dụ: I heard that a new comer is going to our class. He is from Africa. (Tôi nghe nói có người mới vào lớp chúng ta. Cậu ấy đến từ châu Phi).
Chủ ngữ Subject là tính từ
Subject trong tiếng Anh có thể là những tính từ dùng để mô tả về tính chất sắc thái và đặc điểm của chủ thể trong câu. Tính từ hay cụm tính từ đóng vai trò chủ ngữ đứng ở đầu câu.
Ví dụ: Black is chosen as the dress code for her birthday party. (Màu đen được chọn làm màu trang phục chủ đạo trong bữa tiệc sinh nhật của cô ấy).
Cụm trạng từ làm chủ ngữ
Trạng từ bổ nghĩa cho tính từ để làm chủ ngữ trong câu tiếng Anh như là really, quite, very…
Ví dụ: A very cute bunny is eating carrots. (Một con thỏ rất đáng yêu đang ăn những củ cà rốt).
Cụm từ hạn định
Đó là những cụm từ bổ nghĩa nhằm giới hạn và xác định danh từ tiêu biểu như là the, this, those, one, my, our, some…
Ví dụ: My boyfriend doesn’t like fruit juice. (Bạn trai của tôi không thích nước ép trái cây).
Cụm giới từ làm Subject
Subject trong câu tiếng Anh cũng có thể là một cụm từ có chứa giới từ in, of, on, above, belong to… đứng đầu câu thể hiện những ý nghĩa riêng biệt.
Ví dụ: The chairs in that room need painting. (Những chiếc ghế trong phòng đó cần phải được sơn lại).
Mệnh đề quan hệ – Relative clause
Trong tiếng Anh Bạn đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối kết bởi các đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ.
Ví dụ: The woman who is sitting there is my mother in law. (Người phụ nữ đứng ở đằng kia đó là mẹ vợ của tôi).
Động từ làm Subject
Cụm từ to-Verb là cấu trúc động từ nguyên mẫu đứng sau danh từ bổ nghĩa cho danh từ cũng có thể đóng vai trò là chủ từ trong câu.
Ví dụ: The first guest to leave the party had a stomach ache. (Vị khách rời khỏi bữa tiệc đầu tiên là người bị đau bao tử).
Gerund là dạng V-ing đóng vai trò là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít trong cấu trúc câu tiếng Anh
Ví dụ: Traveling France is my best wish. (Du lịch đến Pháp là ước mơ lớn nhất của tôi).
Chủ từ giả Subject “dummy”
Xem thêm : Thay đổi màu đèn xi nhan có bị phạt không?
Người Anh sử dụng hai đại từ “there is/are” và “it is” làm chủ từ “giả” khi tường thuật các sự kiện, tin tức trên các kênh truyền thông hay báo chí.
Ví dụ: There was two 7.5 richter and 7.8 richter earthquake in Turkey happened at 4am on 6th February 2023. (Vào 4:00 sáng ngày 6 tháng 1 năm 2023 đã xảy ra hai trận động đất mạnh 7.5 độ richter và 7.8 độ richter ở Thổ Nhĩ Kỳ).
Ví dụ: It’s boring to watch this long movie. (Thật là chán khi xem bộ phim dài dòng này).
Một số cấu trúc chủ ngữ Subject “dummy” được sử dụng phổ biến như là :
It + be + adj + (for somebody) + to-verb.
Ví dụ: It is very hard for him to study Math. (Cậu ấy cảm thấy rất khó khăn khi học môn Toán).
It + be + adj + that clause
Ví dụ: It is necessary that you give them an umbrella in the rain day.(Đưa cho họ một cây dù rất là cần thiết khi trời mưa to).
It + be + a/an + Noun + that clause.
Ví dụ: It is a good news that you passed the final exam. (Đó là tin tốt lành khi nghe bạn đậu kỳ thi tốt nghiệp).
It is believed/said that…
Ví dụ: It is believed that Trấn Thành comedian is living here. (Người ta tin là diễn viên hài Trấn Thành đang sống ở đây).
It + be + adj + (of somebody) + to-verb.
Ví dụ: It is very kind of him to help the elderly. (Anh ấy thật là tử tế khi biết giúp đỡ người lớn tuổi).
It + take + somebody + time + to-verb.
Ví dụ: It takes us 3 years to grow that tree. (Họ phải mất 3 năm để trồng cái cây đó).
It + be + time/date/weather condition…
Ví dụ: It is raining on Monday. (Vào ngày thứ hai có mưa rơi).
Nguồn: https://luatduonggia.edu.vn
Danh mục: Tổng hợp