Ý nghĩa các con số trên căn cước công dân (12 chữ số)

Những năm gần đây, Việt Nam đang thực hiện thay đổi từ cấp CMND sang thẻ CCCD. Cũng như CMND, thẻ CCCD cũng có mã số riêng biệt được in trên thẻ. Vậy Ý nghĩa các con số trên căn cước công dân (12 chữ số) là gì? Hãy cùng tìm hiểu nhé!

1. Thẻ căn cước công dân có từ khi nào?

Từ ngày 1/1/2016, Bộ Công An bắt đầu triển khai cấp thẻ căn cước công dân thay cho chứng minh thư theo Luật Căn cước công dân 2014.

Đối tượng áp dụng: Tất cả công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.

Cơ quan cấp thẻ: Công an cấp xã, phường, thị trấn.

Thời hạn sử dụng thẻ: 15 năm.

Mức phí cấp thẻ: Miễn phí cho lần cấp đầu tiên. Thu phí cấp lại do hư hỏng, mất mát (theo quy định của Chính phủ).

2. Ý nghĩa các con số trên căn cước công dân (12 chữ số)

Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số này gồm 12 số, có cấu trúc gồm 06 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 06 số là khoảng số ngẫu nhiên. Cụ thể

Ba chữ số đầu tiên: Đại diện cho mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân được đăng ký khai sinh. Ví dụ, công dân sinh ra ở Hà Nội sẽ có mã là 001, ở Hải Phòng là 031, Đà Nẵng là 048, và TP. Hồ Chí Minh là 079.

Chữ số tiếp theo: Thể hiện mã giới tính của công dân.

+ Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;

+ Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;

+ Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;

+ Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;

+ Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

Hai chữ số tiếp theo: Đại diện cho hai số cuối cùng của năm sinh của công dân.

Sáu chữ số cuối cùng: Là một dãy số ngẫu nhiên, được sử dụng để phân biệt các công dân khác nhau có cùng thông tin cơ bản.

Chi tiết mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên thẻ CCCD được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an. Cụ thể:

STT

Tên đơn vị hành chính

1

Hà Nội

001

2

Hà Giang

002

3

Cao Bằng

004

4

Bắc Kạn

006

5

Tuyên Quang

008

6

Lào Cai

010

7

Điện Biên

011

8

Lai Châu

012

9

Sơn La

014

10

Yên Bái

015

11

Hòa Bình

017

12

Thái Nguyên

019

13

Lạng Sơn

020

14

Quảng Ninh

022

15

Bắc Giang

024

16

Phú Thọ

025

17

Vĩnh Phúc

026

18

Bắc Ninh

027

19

Hải Dương

030

20

Hải Phòng

031

21

Hưng Yên

033

22

Thái Bình

034

23

Hà Nam

035

24

Nam Định

036

25

Ninh Bình

037

26

Thanh Hóa

038

27

Nghệ An

040

28

Hà Tĩnh

042

29

Quảng Bình

044

30

Quảng Trị

045

31

Thừa Thiên Huế

046

32

Đà Nẵng

048

33

Quảng Nam

049

34

Quảng Ngãi

051

35

Bình Định

052

36

Phú Yên

054

37

Khánh Hòa

056

38

Ninh Thuận

058

39

Bình Thuận

060

40

Kon Tum

062

41

Gia Lai

064

42

Đắk Lắk

066

43

Đắk Nông

067

44

Lâm Đồng

068

45

Bình Phước

070

46

Tây Ninh

072

47

Bình Dương

074

48

Đồng Nai

075

49

Bà Rịa – Vũng Tàu

077

50

Hồ Chí Minh

079

51

Long An

080

52

Tiền Giang

082

53

Bến Tre

083

54

Trà Vinh

084

55

Vĩnh Long

086

56

Đồng Tháp

087

57

An Giang

089

58

Kiên Giang

091

59

Cần Thơ

092

60

Hậu Giang

093

61

Sóc Trăng

094

62

Bạc Liêu

095

63

Cà Mau

096

3. So sánh thẻ căn cước công dân và chứng minh nhân dân

Điểm giống nhau:

Cả hai đều là giấy tờ tùy thân hợp pháp của công dân Việt Nam, được chính phủ cấp phát. Được sử dụng để thực hiện các giao dịch dân sự như mở tài khoản ngân hàng, mua bán nhà đất, đăng ký kết hôn, và các hoạt động pháp lý khác. Có giá trị sử dụng trong vòng 15 năm kể từ ngày cấp.

Điểm khác nhau:

Tiêu chí

Thẻ căn cước công dân (CCCD)

Chứng minh nhân dân (CMND)

Mã số

Mã gồm 12 số. Là mã số định danh cá nhân do Bộ Công an thống nhất quản lý trên toàn quốc và cấp cho mỗi công dân Việt Nam.

Có 2 loại CMND 9 số và 12 số

Thời hạn sử dụng thẻ

Sau lần cấp mới, mọi người phải đi đổi vào các năm 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi. Sau 60 tuổi công dân không cần đổi.

Hạn sử dụng của CMND là 15 năm

Thời gian thực hiện thủ tục

Tại thành phố, thị xã:

– Cấp mới, cấp đổi: không quá 07 ngày làm việc.

– Cấp lại: không quá 15 ngày làm việc.

Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo:

Không quá 20 ngày làm việc.

Các khu vực còn lại:

Không quá 15 ngày làm việc.

Tại thành phố, thị xã:

– Cấp mới, cấp đổi: không quá 07 ngày làm việc.

– Cấp lại: không quá 15 ngày làm việc.

Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo:

Không quá 20 ngày làm việc.

Các khu vực còn lại:

Không quá 15 ngày làm việc.

Kích thước

85,6 mm x 53,98 mm

90 mm x 60 mm

Chất liệu

Nhựa polycarbonate

Giấy ép plastic

Hình ảnh

Chân dung công dân

Chân dung công dân

Thông tin

– Họ và tên – Ngày sinh – Giới tính – Quê quán – Nơi thường trú – Số định danh cá nhân – Ảnh chân dung – Dấu vân tay – Chip điện tử

– Họ và tên – Ngày sinh – Giới tính – Quê quán – Nơi thường trú – Số CMND

Tính bảo mật

Cao hơn do có chip điện tử

Thấp hơn

Tích hợp

Có thể tích hợp các ứng dụng khác như thanh toán điện tử, bảo hiểm y tế,…

Không có

Phí cấp

– Cấp mới: 20.000 đồng – Đổi: 25.000 đồng – Cấp lại: 40.000 đồng

– Cấp mới: 15.000 đồng – Đổi: 20.000 đồng – Cấp lại: 30.000 đồng

4. Các chức năng chính của thẻ căn cước công dân

Chức năng 1: Chứng minh nhân thân

CCCD là giấy tờ tùy thân hợp pháp của công dân Việt Nam, có giá trị sử dụng thay thế cho Chứng minh nhân dân (CMND) và Hộ chiếu phổ thông trong các giao dịch dân sự. CCCD được sử dụng để thực hiện các giao dịch như: mở tài khoản ngân hàng, mua bán nhà đất, đăng ký kết hôn,…

Chức năng 2: Xác thực danh tính

CCCD được tích hợp chip điện tử chứa thông tin cá nhân của công dân, giúp xác thực danh tính chính xác và bảo mật hơn. CCCD có thể sử dụng để xác thực danh tính trực tuyến, ví dụ như khi đăng nhập vào các cổng thông tin điện tử của chính phủ.

Chức năng 3: Tích hợp nhiều loại giấy tờ

CCCD còn tích hợp nhiều loại giấy tờ mang đến nhiều tiện ích hơn cho người dân trong quá trình sử dụng như: Chứng minh nhân dân (CMND), Thẻ bảo hiểm y tế (BHYT), Giấy phép lái xe (GPLX), Sổ hộ khẩu (đối với thông tin thành viên hộ gia đình). Người dân hoàn toàn có thể sử dụng CCCD thay thế các loại giấy tờ trên để thực hiện các giao dịch như: Xác minh danh tính, Khai báo y tế, Mua bán nhà đất, Mở tài khoản ngân hàng, Đăng ký kết hôn, Làm thủ tục hành chính,…

Chức năng 4: Thanh toán điện tử

CCCD có thể được tích hợp các ứng dụng thanh toán điện tử, giúp công dân thanh toán các khoản chi phí một cách tiện lợi và nhanh chóng.

Việc thanh toán bằng CCCD giúp tăng cường tính bảo mật và minh bạch trong các giao dịch tài chính.

Chức năng 5: Lưu trữ thông tin

CCCD có thể lưu trữ thông tin về bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bằng lái xe,… giúp công dân dễ dàng quản lý các thông tin cá nhân.

Việc lưu trữ thông tin trên CCCD giúp giảm bớt gánh nặng mang theo nhiều loại giấy tờ khác nhau.

Chức năng 6: Sử dụng dịch vụ công trực tuyến

CCCD có thể sử dụng để đăng ký và sử dụng các dịch vụ công trực tuyến của chính phủ.

Việc sử dụng CCCD để truy cập dịch vụ công trực tuyến giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho công dân.

Ngoài những chức năng đã nêu, thẻ căn cước công dân (CCCD) còn có các tính năng khác như sau:

Sử dụng để đi lại bằng các phương tiện công cộng: CCCD được sử dụng như một loại chứng minh thư để xác nhận danh tính của công dân khi sử dụng các dịch vụ công cộng như tàu hỏa, xe buýt, hoặc các phương tiện giao thông công cộng khác.

Sử dụng để đăng ký học tập, thi cử: CCCD là một trong những giấy tờ cần thiết để thực hiện các thủ tục đăng ký học tập tại các cơ sở giáo dục hoặc đăng ký thi cử ở các cơ quan quản lý giáo dục và đào tạo.

Sử dụng để làm thủ tục xuất nhập cảnh: Khi công dân cần rời khỏi nước ngoài hoặc nhập cảnh vào Việt Nam, CCCD có thể được sử dụng làm một trong các giấy tờ chứng minh danh tính cần thiết cho thủ tục xuất nhập cảnh.

5. Câu hỏi thường gặp

Có phải CCCD có thể được sử dụng để thực hiện các giao dịch dân sự như mở tài khoản ngân hàng không?

Có. CCCD được sử dụng làm giấy tờ tùy thân hợp pháp của công dân để thực hiện các giao dịch dân sự như mở tài khoản ngân hàng.

Có phải mã giới tính trong CCCD xác định giới tính của công dân dựa trên thế kỷ mà công dân sinh sống không?

Có. Mã giới tính trong CCCD quy định giới tính của công dân dựa trên thế kỷ tương ứng với thời gian họ sinh sống.

Có phải mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong CCCD chỉ định nơi công dân đăng ký khai sinh không?

Có. Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong CCCD chỉ ra nơi công dân đã được đăng ký khai sinh.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về ý nghĩa các con số trên căn cước công dân (12 chữ số). Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.